Ngành Quản lý tài nguyên rừng
Trong những mùa tuyển sinh gần đây, Quản lý tài nguyên rừng được nhiều thí sinh quan tâm và chọn lựa. Để giúp bạn tìm hiểu thông tin ngành học, bài viết xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành Quản lý tài nguyên rừng.
1. Tìm hiểu ngành Quản lý tài nguyên rừng
- Tài nguyên rừng là một phần của tài nguyên thiên nhiên, thuộc loại tài nguyên có thể tái tạo được. Tài nguyên rừng có vai trò rất quan trọng đối với khí quyển, đất đai, mùa màng, cung cấp các nguồn gen động thực vật quý hiếm cùng nhiều lợi ích khác. Rừng giúp điều hòa nhiệt độ, nguồn nước và không khí. Con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên này để khai thác, sử dụng hoặc chế biến ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống.
- Quản lý tài nguyên rừng (tiếng Anh là Forest Resources Management) là ngành nhằm đào tạo những kỹ sư lâm nghiệp kỹ thuật có trình độ, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến thức vững chắc về lý thuyết và thực hành chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng, có khả năng quản lý, tổ chức phát triển bền vững tài nguyên môi trường và chức năng nghiệp vụ khác của rừng.
- Chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức cơ sở ngành về Xã hội học, Xã hội học nông thôn, Sinh lý thực vật, Thống kê lâm nghiệp, Đất – lập địa, Thực vật rừng, sinh thái rừng, Khí tượng – thủy văn rừng; có kiến thức chuyên ngành về lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng: Trồng rừng, Phòng chống cháy rừng, Quy hoạch và điều chế rừng, Quản lý sử dụng đất, Côn trùng lâm nghiệp, Bệnh hại rừng, Đo đạc và bản đồ, Đa dạng sinh học, Điều tra rừng, Quản lý rừng bền vững, Kinh tế tài nguyên môi trường, động vật rừng…Từ đó, sinh viên sau tốt nghiệp có thể đáp ứng yêu cầu công việc chuyên môn.
2. Chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Quản lý tài nguyên rừng trong bảng dưới đây.
A |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
I | Lý luận chính trị |
1. |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
2. |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
3. |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4. |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
|
II |
Giáo dục thể chất
|
III |
Giáo dục quốc phòng
|
IV |
Ngoại ngữ, Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và MT
|
5. |
Ngoại ngữ không chuyên 1
|
6. |
Ngoại ngữ không chuyên 2
|
7. |
Ngoại ngữ không chuyên 3
|
8. | Toán cao cấp |
9. |
Xác suất – Thống kê
|
10. | Hóa học |
11. | Hóa phân tích |
12. | Vật lý đại cương |
13. |
Tin học đại cương
|
14. |
Sinh học đại cương
|
15. |
Sinh học phân tử
|
16. |
Sinh thái và môi trường
|
17. |
Hình thái và phân loại thực vật
|
18. |
Hóa sinh thực vật
|
V |
Khoa học xã hội và nhân văn
|
19. |
Nhà nước và pháp luật
|
20. |
Xã hội học đại cương
|
B |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
I |
Kiến thức cơ sở ngành
|
21. |
Thổ nhưỡng đại cương
|
22. |
Kinh tế tài nguyên và môi trường
|
23. | Khí tượng học |
24. | Sinh lý thực vật |
25. | Sinh thái rừng |
26. |
Bảo tồn đa dạng sinh học
|
27. | Cây rừng |
28. |
Thống kê ứng dụng trong lâm nghiệp
|
29. |
Hệ thống thông tin địa lý
|
II | Kiến thức ngành |
Bắt buộc | |
30. |
Kỹ thuật lâm sinh
|
31. |
Pháp luật và chính sách lâm nghiệp
|
32. | Bệnh cây rừng |
33. | Côn trùng rừng |
34. | Động vật rừng |
35. |
Trồng rừng đại cương
|
36. |
Quản lý tài nguyên thiên nhiên
|
37. |
Phòng và chống cháy rừng
|
38. |
Quy hoạch và điều chế rừng
|
39. | Điều tra rừng |
40. |
Khai thác lâm sản
|
41. |
Tổ chức và quản lý các loại rừng
|
42. |
Nghiệp vụ hành chính lâm nghiệp
|
43. |
Lâm nghiệp xã hội
|
44. |
Lâm sản ngoài gỗ
|
Tự chọn (6/20) | |
45. |
Kinh doanh nông nghiệp và dịch vụ nông thôn
|
46. |
Kinh tế nông nghiệp
|
47. |
Quản lý nông trại
|
48. | Khuyến lâm |
49. |
Quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp
|
50. |
Lâm nghiệp đô thị
|
51. |
Nông lâm kết hợp
|
52. | Trắc địa |
53. |
Công trình lâm nghiệp
|
III | Kiến thức bổ trợ |
54. | Kỹ năng mềm |
55. |
Xây dựng và quản lý dự án
|
56. |
Phương pháp tiếp cận khoa học
|
IV |
Thực tập nghề nghiệp
|
57. |
Tiếp cận nghề QLR
|
58. |
Thao tác nghề QLR
|
59. |
Thực tế nghề QLR
|
V |
Khóa luận tốt nghiệp
|
60. |
Khóa luận tốt nghiệp QLR
|
Theo Đại học Nông lâm – Đại học Huế
3. Các khối thi vào ngành Quản lý tài nguyên rừng
– Mã ngành: 7620211
– Ngành Quản lý tài nguyên rừng xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- A00: Toán – Vật lý – Hóa học
- A02: Toán – Vật lý – Sinh học
- B00: Toán – Hóa – Sinh học
- C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
- D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
- D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
4. Điểm chuẩn ngành Quản lý tài nguyên rừng như thế nào?
Ngành Quản lý tài nguyên rừng có mức điểm chuẩn dao động trong khoảng 15 – 17 điểm, tùy theo phương thức xét tuyển của từng trường.
5. Các trường đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng
Để theo học ngành Quản lý tài nguyên rừng, các bạn có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
– Khu vực miền Bắc:
- Đại học Lâm nghiệp
- Đại học Nông Lâm Bắc Giang
- Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên
– Khu vực miền Trung:
- Đại học Nông Lâm – Đại học Huế
- Đại học Tây Nguyên
- Đại học Quảng Bình
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Nông Lâm TP.HCM
- Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai
6. Cơ hội việc làm ngành Quản lý tài nguyên rừng
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng, sinh viên sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để có thể đáp ứng yêu cầu công việc tại một số vị trí sau:
- Làm công việc liên quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng tại: các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến tài nguyên rừng và môi trường, các doanh nghiệp, các viện và trung tâm nghiên cứu về tài nguyên rừng và môi trường bền vững, các cơ sở đào tạo, các cơ quan điều tra, quy hoạch rừng, các khu du lịch sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia, các cơ quan quản lý nhà nước về nông lâm nghiệp và phát triển nông thôn các cấp.
- Làm việc tại các trường, phòng Khoa học & Công nghệ, các sở, phòng ban ở các tỉnh, huyện trong cả nước về lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng;
- Làm việc tại các viện điều tra quy hoạch – quản lý tài nguyên rừng, các trung tâm ứng và triển khai lâm nghiệp, các trung tâm khuyến nông, khuyến lâm;
- Giảng dạy chuyên ngành quản lý tài nguyên rừng – ngành lâm nghiệp tại các trường đại học, cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp và các trường dạy nghề…
- Làm chuyên gia tư vấn cho các chương trình, dự án về lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng và phát triển lâm nghiệp.
7. Mức lương ngành Quản lý tài nguyên rừng
Mức lương của ngành tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, dao động trong khoảng 5 – 10 triệu tùy từng vị trí và địa điểm làm việc.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Quản lý tài nguyên rừng
Để có thể theo học ngành Quản lý tài nguyên rừng, người học cần có một số tố chất sau:
- Yêu thiên nhiên, yêu rừng, giới động thực vật nói chung.
- Có khả năng làm việc trong các tiếp cận đa ngành, đa lĩnh vực.
- Có khả năng làm việc theo nhóm.
- Năng động, yêu thích sự tìm tòi, khám phá tự nhiên.
- Có sức khoẻ tốt, kiên trì và trung thực.
- Có khả năng chịu áp lực công việc
Trên đây là thông tin tổng quan ngành Quản lý tài nguyên rừng, hy vọng đã đem đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc.