Ngành Quản lý thủy sản
Là ngành học mới trong nhóm ngành Thủy sản, Quản lý thủy sản là ngành học được nhiều người quan tâm. Với sự phát triển của ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản, Quản lý thủy sản ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này, hãy tham khảo thông tin tổng quan về ngành Quản lý thủy sản qua bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu ngành Quản lý thủy sản
- Quản lý thủy sản (tiếng Anh là Fisheries Management) được hiểu là việc quản lý tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản. Mục tiêu của ngành là đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng quản lý cũng như phát triển hiệu quả nguồn lợi thủy sản, gắn liền nội dung đào tạo với nhu cầu thực tiễn và các hướng nghiên cứu phát triển công nghệ mang tính chiến lược của ngành thủy sản Việt Nam.
- Chương trình đào tạo ngành Quản lý thủy sản sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học sự sống, xã hội nhân văn, nhà nước và pháp luật làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Quản lý Thủy sản. Sinh viên cũng được cung cấp kiến thức về các nhóm sinh vật trong môi trường nước như cá, động, thực vật, tảo vi khuẩn và các loại hình nguồn lợi thủy sản khác nhau. Hiểu biết các kiến thức về môi trường nước, khí hậu, hải dương, đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn lợi thủy sản ở Việt Nam.
- Đồng thời, sinh viên sẽ được trang bị các phương pháp đánh giá, nghiên cứu và phân tích các đối tượng liên quan đến nghề cá như: phương pháp phân tích động thực vật phù du, thân mềm, nhuyễn thể, thực vật sống chìm trong nước, các thông số lý hóa của môi trường nước, tính toán các chỉ số đánh giá chủng quần nghề cá và nguồn lợi thủy sản. Có khả năng vận dụng để xây dựng và quản lý tổng hợp các chương trình quy hoạch, bảo tồn tài nguyên ven biển, và đất ngập nước; áp dụng được một số kỹ thuật nuôi, quy trình sản xuất giống các đối tượng thuỷ sản: ngọt, lợ, mặn phục vụ cho công tác tái tạo và bảo vệ nguồn lợi.
- Ngoài ra, sinh viên cũng sẽ nắm bắt được các công cụ viễn thám trong phân vùng quản lý về môi trường và dịch bệnh trong lĩnh vực thủy sản và xây dựng các chương trình quan trắc môi trường và dịch bệnh trong lĩnh vực thủy sản.
2. Chương trình đào tạo ngành Quản lý thủy sản
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Quản lý thủy sản trong bảng dưới đây.
A |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
A.I |
Kiến thức chung (không kể 8-10)
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản VN
|
5 | Tin học cơ sở |
6 | Anh văn 1 |
7 | Anh văn 2 |
8 |
Giáo dục thể chất 1: điền kinh (Bắt buộc)
|
9 |
Giáo dục thể chất 2 và 3 (Tự chọn)
|
10 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh 1, 2,3
|
A.II |
Khoa học xã hội – nhân văn
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc
|
11 |
Pháp luật đại cương
|
12 |
Kỹ năng giao tiếp
|
13 |
Kỹ năng giải quyết vấn đề
|
14 |
Thực hành văn bản Tiếng Việt
|
II.2 |
Các học phần tự chọn
|
15 | Logic đại cương |
16 |
Kỹ năng làm việc nhóm
|
17 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
A.III |
Toán và khoa học tự nhiên
|
III.1 |
Các học phần bắt buộc
|
18 | Đại số |
19 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
|
20 | Toán kinh tế |
21 |
Sinh thái và môi trường
|
III.2 |
Các học phần tự chọn
|
22 |
Tâm lý học đại cương
|
23 |
Sinh học đại cương
|
24 | Giải tích |
B |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
B.I | Kiến thức cơ sở |
B.I.1 |
Các học phần bắt buộc
|
25 |
Sinh thái học nguồn lợi thủy sản
|
26 |
Ngư trường – Nguồn lợi thủy sản
|
27 | Quản trị học |
28 |
Pháp luật về hàng hải và nghề cá
|
29 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
30 |
Công nghệ nuôi trồng thủy sản
|
31 |
Công nghệ khai thác thủy sản
|
32 |
Công nghệ sau thu hoạch
|
33 |
Kinh tế học nghề cá
|
34 |
Tàu thuyền nghề cá
|
B.I.1 |
Các học phần tự chọn
|
35 | Vật liệu nghề cá |
36 |
Địa lý kinh tế nghề cá
|
37 |
Hàng hải cơ bản cho nghề cá
|
38 |
Máy điện hàng hải trong nghề cá
|
39 |
Hải dương học nghề cá
|
B.II |
Kiến thức chuyên ngành
|
B.II.1 |
Các học phần bắt buộc
|
40 |
Quản lý hậu cần nghề cá
|
41 |
Đăng kiểm và quản lý tàu cá
|
42 |
Qui hoạch và chính sách nghề cá
|
43 |
Quản lý khai thác thủy sản
|
44 |
Quản lý nghề cá bền vững
|
45 |
Thanh tra thủy sản và nghiệp vụ kiểm ngư
|
46 |
Quản trị chuỗi cung ứng
|
47 |
ỨD công nghệ thông tin trong quản lý TS
|
48 |
Thực tập chuyên ngành công nghệ (8 tuần)
|
B.II.2 |
Các học phần tự chọn
|
50 |
Quản lý nghề cá nội địa
|
51 | Khuyến ngư |
52 |
Giám sát nghề cá
|
53 |
Quản lý khu Bảo tồn và đa dạng sinh học
|
54 |
Quản trị doanh nghiệp thủy sản
|
Quản lý môi trường nuôi và dịch bệnh TS
|
|
B.II.3 |
Đồ án tốt nghiệp / Học phần thay thế
|
55 |
Đồ án tốt nghiệp (12 tuần)
|
Học phần thay thế
|
|
Các học phần bắt buộc
|
|
56 |
Thực tập tốt nghiệp quản lý thủy sản (8 tuấn)
|
Các học phần tự chọn
|
|
57 |
Quản lý tổng hợp vùng ven biển
|
58 |
Quản lý chất lượng và an toàn VSTP thủy sản
|
69 |
Ứng phó biến đổi khí hậu trong quản lý TS
|
Theo Đại học Nha Trang
3. Các khối thi vào ngành Quản lý thủy sản
– Mã ngành: 7620305
– Ngành Quản lý thủy sản xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- A00: Toán – Vật lý – Hóa học
- A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
- B00: Toán – Hóa học – Sinh học
- B04: Toán – Sinh học – Giáo dục công dân
- C13: Ngữ văn – Sinh học – Địa lý
- D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
- D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
4. Điểm chuẩn ngành Quản lý thủy sản
Điểm chuẩn ngành Quản lý thủy sản năm 2018 của các trường đại học như sau:
- Phương thức xét kết quả thi THPT: trong khoảng 14 – 16 điểm.
- Phương thức xét học bạ THPT: trong khoảng 18 – 20 điểm.
5. Các trường đào tạo ngành Quản lý thủy sản
Để giúp bạn tìm hiểu trường đào tạo hiệu quả, bài viết xin chia sẻ danh sách trường đào tạo ngành Quản lý thủy sản. Cụ thể như sau:
- Đại học Nông Lâm – Đại học Huế
- Đại học Nha Trang
- Đại học Cần Thơ
6. Cơ hội việc làm ngành Quản lý thủy sản
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Quản lý thủy sản, sinh viên sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để đảm nhận một số công việc tại các đơn vị sau:
- Nghiên cứu viên trong lĩnh vực quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản tại các công ty tư nhân và đơn vị nhà nước;
- Cán bộ quản lý và chuyên viên làm việc ở các cơ quan nhà nước về lĩnh vực quản lý nguồn lợi thủy sản/chi cục biển, hải đảo, đầm phá (Bộ NN&PTNT, Tổng cục thủy sản, Cục kiểm ngư, Cục Khai thác & BVNL thủy sản, Sở NN&PTNT các tỉnh, Chi cục Khai thác &BVNL thủy sản, Chi cục kiểm ngư, Chi cục Thủy sản, Chi cục Biển đảo, Phòng NN&PTNT huyện thị, UBND các phường, xã).
- Cơ sở nuôi trồng – chế biến thủy sản;
- Cơ sở sản xuất, dịch vụ giống và thức ăn nuôi trồng thủy sản;
- Cán bộ phụ trách các dự án thủy sản; Dự án phát triển; Tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước (các tổ chức bảo tồn biển, bảo tồn thiên nhiên; Tổ chức, Hiệp hội trong nước và quốc tế về quản lý thủy sản, tài nguyên môi trường biển);
- Công ty tư vấn và chuyển giao công nghệ nuôi trồng thủy sản;
- Quản lý doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản;
- Marketing trong nuôi trồng thủy sản;
- Lập dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản;
- Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu có liên quan. Chuyển tiếp lên đào tạo ở bậc sau đại học ở trong và ngoài nước.
7. Mức lương ngành Quản lý thủy sản
Ngành học này có mức lương cạnh tranh, tùy từng vị trí và địa điểm làm việc. Mức lương phổ biến của ngành dao động trong khoảng 7- 15 triệu/ tháng.
8. Những tố chất phù hợp với Quản lý thủy sản
Để có thể theo học ngành Quản lý thủy sản, người học cần có một số tố chất dưới đây:
- Có tư duy logic và khả năng lập kế hoạch;
- Có khả năng chịu áp lực công việc;
- Yêu thiên nhiên, môi trường;
- Có khả năng nhớ tên và phân loại các loài động thực vật;
- Thích các hoạt động ngoài trời (cắm trại, leo núi, làm vườn, lặn biển);
- Thu thập hay nghiên cứu các khía cạnh khác nhau của thiên nhiên;
- Thích xem các chương trình, thông tin về thế giới tự nhiên;
- Giỏi các môn tự nhiên như sinh học, hóa học, địa lý.
Trên đây là thông tin tổng quan về ngành Quản lý thủy sản, hy vọng đã đem đến tin tức hữu ích cho bạn đọc.