Đại học Cần Thơ (TCT)
Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại học Cần Thơ
Đại học Cần Thơ (ĐHCT), cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của Nhà nước ở ĐBSCL, là trung tâm văn hóa – khoa học kỹ thuật của vùng. Trường đã không ngừng hoàn thiện và phát triển, từ một số ít ngành đào tạo ban đầu, Trường đã củng cố, phát triển thành một trường đa ngành đa lĩnh vực. Hiện nay Trường đào tạo 91 chuyên ngành đại học (trong đó có 2 chương trình đào tạo tiên tiến, 8 chương trình đào tạo chất lượng cao), 51 chuyên ngành cao học (trong đó 1 ngành liên kết với nước ngoài, 3 ngành đào tạo bằng tiếng Anh), 19 chuyên ngành nghiên cứu sinh.
Nhiệm vụ chính của Trường là đào tạo, nghiên cứu khoa học (NCKH), chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội trong vùng. Song song với công tác đào tạo, ĐHCT đã tham gia tích cực các chương trình NCKH, ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật nhằm giải quyết các vấn đề về khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hoá và xã hội của vùng. Từ những kết quả của các công trình NCKH và hợp tác quốc tế, Trường đã tạo ra nhiều sản phẩm, qui trình công nghệ phục vụ sản xuất, đời sống và xuất khẩu, tạo được uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế.
ĐHCT tranh thủ được sự hỗ trợ tích cực của chính quyền địa phương ĐBSCL trong các lĩnh vực đào tạo, hợp tác khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ. Trường đã mở rộng quan hệ hợp tác khoa học kỹ thuật với nhiều tổ chức quốc tế, trường đại học và viện nghiên cứu trên thế giới. Thông qua các chương trình hợp tác, năng lực quản lý và chuyên môn của đội ngũ cán bộ được nâng cao, cơ sở vật chất, trang thiết bị thí nghiệm, tài liệu thông tin khoa học được bổ sung.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian tuyển sinh
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường Đại học Cần Thơ.
- Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm): Từ ngày 05/05/2023 đến hết ngày 05/06/2023.
- Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT: Từ ngày 05/05/2023 đến hết ngày 05/06/2023.
- Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao: Dự kiến từ ngày 25/8 đến hết ngày 07/09/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh của Bộ);
- Phương thức 2: Xét tuyển điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Phương thức 3: Xét tuyển điểm của học bạ THPT;
- Phương thức 4: Xét tuyển vào sư phạm bằng điểm của học bạ THPT;
- Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao;
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bổ sung kiến thức (theo Quy chế tuyển sinh của Bộ).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT.
- Xem chi tiết TẠI ĐÂY
b. Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023 do Trường ĐHCT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10); riêng môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
c. Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm)
- Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên).
d. Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
– Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:
+ Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.
+ Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).
– Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.
e. Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
– Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.
– Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành.
g. Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
– Đối tượng:
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (Xem danh mục các huyện).
– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.
Các ngành tuyển sinh
1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành, học phí
|
PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 | PHƯƠNG THỨC 5 | ||
Chỉ tiêu | Tổ hợp | Chỉ tiêu | Tổ hợp | |||
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) | 40 |
A01, B08, D07
|
40 |
A00, A01, B00, B08, D07
|
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | 40 | 40 | ||
3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) | 40 | 40 | ||
4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | 40 | 40 | ||
5 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CLC) | 40 |
A01, D01, D07
|
40 |
A00, A01,
D01, D07 |
6 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CLC) | 40 | 40 | ||
7 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CLC) | 40 | 40 | ||
8 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CLC) | 40 | 40 | ||
9 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC) | 80 | 40 | ||
10 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC) | 40 | 40 | ||
11 | 7340201C | Tài chính-Ngân hàng (CLC) | 80 | 40 | ||
12 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CLC) | 80 | 40 | ||
13 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CLC) | 80 | D01, D14, D15 | 40 | D01, D14, D15, D66 |
14 | 7520216C | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC) | 40 | A01, D01, D07 | 40 |
2. Chương trình đào tạo đại trà
TT | Mã ngành | Tên ngành (chuyên ngành – nếu có) |
Chỉ tiêu |
Mã tổ hợp xét tuyển
|
Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4)
|
||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 96 |
A00, C01, D01, D03
|
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 35 |
C00, C19, D14, D15
|
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 56 | T00, T01, T06 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 30 |
A00, A01, B08, D07
|
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 66 |
A00, A01, D01, D07
|
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 20 |
A00, A01, A02, D29
|
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 20 |
A00, B00, D07, D24
|
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 20 | B00, B08 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 46 | C00, D14, D15 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 20 | C00, D14, D64 |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 20 |
C00, C04, D15, D44
|
12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 75 | D01, D14. D15 |
13 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 20 |
D01, D03, D14, D64
|
Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
|
||||
14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 100 |
A00, A01, B00, D07
|
15 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 40 |
A00, A01, B00, D07
|
16 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 84 | A00, A01, D01 |
17 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 90 | A00, A01, D01 |
18 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí
– Cơ khí chế tạo máy |
120 | A00, A01 |
19 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 70 | A00, A01 |
20 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 70 | A00, A01 |
21 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 70 | A00, A01 |
22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 70 | A00, A01, D07 |
23 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 60 |
A00, A01, B08, D07
|
24 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 140 | A00, A01 |
25 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 60 | A00, A01 |
26 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 60 | A00, A01 |
27 | 7580101 | Kiến trúc | 65 | V00, V01, V02, V03 |
28 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 60 | A00, A01, B00, D07 |
Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
|
||||
29 | 7480202 | An toàn thông tin | 60 | A00, A01 |
30 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 100 | A00, A01, D01 |
31 | 7480101 | Khoa học máy tính | 60 | A00, A01 |
32 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 60 | A00, A01 |
33 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | A00, A01 |
34 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 60 | A00, A01 |
35 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 60 | A00, A01 |
36 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 75 | A00, A01 |
37 | 7480201H | Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01 |
Kinh tế, kinh doanh và quản lý – pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
|
||||
38 | 7340301 | Kế toán | 60 |
A00, A01, C02, D01
|
39 | 7340302 | Kiểm toán | 60 |
A00, A01, C02, D01
|
40 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 60 |
A00, A01, C02, D01
|
41 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 |
A00, A01, C02, D01
|
42 | 7340101H | Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An | 40 |
A00, A01, C02, D01
|
43 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 |
A00, A01, C02, D01
|
44 | 7340115 | Marketing | 60 |
A00, A01, C02, D01
|
45 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 80 |
A00, A01, C02, D01
|
46 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 80 |
A00, A01, C02, D01
|
47 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 120 |
A00, A01, C02, D01
|
48 | 7310101 | Kinh tế | 80 |
A00, A01, C02, D01
|
49 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 140 |
A00, A01, C02, D01
|
50 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 70 |
A00, A01, C02, D01
|
51 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 80 |
A00, A01, C02, D01
|
52 | 7380101 | Luật
– Luật Hành chính |
160 |
A00, C00, 4D01, D03
|
53 | 7380101H | Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An | 80 |
A00, C00, D01, D03
|
54 | 7380107 | Luật Kinh tế | 75 |
A00, C00, D01, D03
|
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
|
||||
55 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 175 |
A00, A01, B00, D07
|
56 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 150 |
A00, A01, B00, D07
|
57 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 40 |
A00, A01, B00, D07
|
58 | 7620105 | Chăn nuôi | 140 |
A00, A02, B00, B08
|
59 | 7640101 | Thú y | 125 |
B00, A02, D07, B08
|
60 | 7620110 | Khoa học cây trồng
– Khoa học cây trồng. |
140 |
A02, B00, B08, D07
|
61 | 7620109 | Nông học | 100 | B00, B08, D07 |
62 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 160 | B00, B08, D07 |
63 | 7440301 | Khoa học môi trường | 86 |
A00, A02, B00, D07
|
64 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 120 |
A00, A01, B00, D07
|
65 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 65 |
A00, A01, B00, D07
|
66 | 7850103 | Quản lý đất đai | 140 |
A00, A01, B00, D07
|
67 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 80 |
A00, B00, B08, D07
|
68 | 7620103 | Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) | 60 |
A00, B00, B08, D07
|
69 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 260 |
A00, B00, B08, D07
|
70 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 100 |
A00, B00, B08, D07
|
71 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 100 |
A00, B00, B08, D07
|
Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
|
||||
72 | 7460201 | Thống kê | 90 |
A00, A01, A02, B00
|
73 | 7460112 | Toán ứng dụng | 90 |
A00, A01, A02, B00
|
74 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 50 |
A00, A01, A02, C01
|
75 | 7440112 | Hóa học | 80 |
A00, B00, C02, D07
|
76 | 7720203 | Hóa dược | 85 |
A00, B00, C02, D07
|
77 | 7420101 | Sinh học | 40 |
A02, B00, B03, B08
|
78 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 50 |
A00, A01, B00, B08
|
79 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 125 |
A00, B00, B08, D07
|
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
|
||||
80 | 7229030 | Văn học | 80 |
C00, D01, D14, D15
|
81 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | 80 |
C00, D01, D14, D15
|
82 | 7310630H | Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An | 40 |
C00, D01, D14, D15
|
83 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh
– Ngôn ngữ Anh |
100 | D01, D14, D15 |
84 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An | 40 | D01, D14, D15 |
85 | 7220203 | Ngôn ngữ pháp | 40 |
D01, D03, D14, D64
|
86 | 7320201 | Thông tin – thư viện | 60 |
A01, D01, D03, D29
|
87 | 7229001 | Triết học | 40 |
C00, C19, D14, D15
|
88 | 7310201 | Chính trị học | 50 |
C00, C19, D14, D15
|
89 | 7310301 | Xă hội học | 80 |
A01, C00, C19, D01
|
Điểm tuyển sinh các năm
Điểm chuẩn vào các ngành của trường Đại học Cần Thơ như sau:
I. Chương trình đại trà
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Giáo dục Tiểu học | 21,25 | 22,25 | 25 | 24,50 | 23,90 | 24,41 | |
Giáo dục Công dân | 22,50 | 21 | 22,75 | 25 | 26,0 | 26,86 | |
Giáo dục Thể chất | 18,25 | 17,50 | 19,50 | 24,25 | 20,25 | 23,50 | |
Sư phạm Toán học | 22,50 | 24 | 26,50 | 25,50 | 26,0 | 26,18 | |
Sư phạm Tin học | 18,25 | 18,50 | 20,50 | 23 | 22,50 | 23,25 | |
Sư phạm Vật lý | 21,75 | 18,50 | 21 | 24,50 | 25,30 | 25,65 | |
Sư phạm Hóa học | 22,25 | 22,25 | 22,75 | 25,75 | 25,50 | 25,76 | |
Sư phạm Sinh học | 20,75 | 18,50 | 24 | 23,75 | 23,90 | 24,45 | |
Sư phạm Ngữ văn | 22,50 | 22,50 | 23,75 | 26 | 26,50 | 26,63 | |
Sư phạm Lịch sử | 22,75 | 19 | 24,25 | 25 | 27,0 | 26,75 | |
Sư phạm Địa lý | 22,50 | 22,25 | 21 | 24,75 | 26,25 | 26,23 | |
Sư phạm Tiếng Anh | 23,50 | 23,75 | 26 | 26,50 | 25,75 | 26,10 | |
Sư phạm tiếng Pháp | 18,50 | 18,50 | 23 | 21,75 | 22,0 | 23,10 | |
Ngôn ngữ Anh | 22,25 | 24,50 | 26,75 | 26,50 | 26,0 | 28,25 | 25,25 |
Ngôn ngữ Pháp | 17 | 17 | 19,50 | 23,50 | 23,0 | 24,50 | 21,75 |
Triết học | 19,25 | 22 | 19,50 | 24,25 | 25,50 | 25,0 | 25,10 |
Văn học | 19,75 | 22 | 23,75 | 24,75 | 25,0 | 26,75 | 24,16 |
Kinh tế | 20,75 | 24,50 | 26,75 | 25,50 | 24,40 | 28,25 | 24,26 |
Chính trị học | 21,25 | 24 | 24 | 25,50 | 25,75 | 25,0 | 25,85 |
Xã hội học | 21,25 | 24 | 25 | 25,75 | 25,75 | 26,50 | 26,10 |
Việt Nam học | 22,25 | 24,50 | 26,25 | 25,50 | 26,0 | 27,75 | 24,63 |
Thông tin – thư viện | 16,50 | 18,50 | 19,50 | 22,75 | 20,0 | 22,0 | 21,50 |
Quản trị kinh doanh | 22 | 25,25 | 28 | 25,75 | 24,75 | 29,0 | 24,35 |
Marketing | 21,50 | 25 | 27,75 | 26,25 | 25,25 | 29,25 | 25,35 |
Kinh doanh quốc tế | 22,25 | 25,75 | 28,25 | 26,50 | 24,50 | 29,25 | 25,10 |
Kinh doanh thương mại | 21 | 24,75 | 27 | 25,75 | 24,25 | 28,75 | 24,61 |
Tài chính – Ngân hàng | 21 | 24,75 | 27,50 | 25,75 | 25,0 | 29,25 | 25,00 |
Kế toán | 21,25 | 25 | 27,50 | 25,50 | 25,0 | 28,75 | 24,76 |
Kiểm toán | 20,25 | 24 | 26 | 25,25 | 24,0 | 28,0 | 24,58 |
Luật | 21,75 | 24,50 | 26,25 | 25,50 | 25,75 | 27,75 | 25,10 |
Luật Kinh tế | 25,85 | ||||||
Sinh học | 14 | 15 | 19,50 | 19 | 22,75 | 22,0 | 23,30 |
Công nghệ sinh học | 17 | 21 | 24 | 24,50 | 23,50 | 28,0 | 23,64 |
Sinh học ứng dụng | 14 | 15 | 19,50 | 19 | 23,0 | 22,0 | 21,75 |
Hóa học | 15,25 | 15 | 19,50 | 23,25 | 22,50 | 26,50 | 23,15 |
Khoa học môi trường | 14 | 15 | 19,50 | 19,25 | 20,0 | 22,50 | 20,00 |
Toán ứng dụng | 14 | 15 | 19,50 | 22,75 | 22,75 | 25,50 | 22,85 |
Khoa học máy tính | 16 | 21 | 24 | 25 | 25,40 | 28,50 | 24,40 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 15 | 16,50 | 20 | 24 | 24,25 | 27,50 | 22,85 |
Kỹ thuật phần mềm | 17,50 | 22,50 | 25,50 | 25,25 | 26,30 | 28,75 | 24,80 |
Hệ thống thông tin | 15 | 19 | 21 | 24,25 | 24,75 | 27,50 | 22,65 |
Kỹ thuật máy tính | 15 | 16,50 | 21 | 23,75 | 24,50 | 27,25 | 22,80 |
Công nghệ thông tin | 19,75 | 24,25 | 27,50 | 25,75 | 26,50 | 29,25 | 25,16 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15 | 19 | 22,25 | 24 | 23,50 | 28,0 | 23,95 |
Quản lý công nghiệp | 18 | 22,50 | 25 | 24,75 | 23,25 | 27,75 | 23,61 |
Kỹ thuật cơ khí | 18,75 | 23,25 | 25,25 | 24,50 | 23,80 | 27,50 | 23,33 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 16,25 | 21,50 | 24 | 24,25 | 23,0 | 27,0 | 23,10 |
Kỹ thuật điện | 16 | 20 | 23,50 | 23,75 | 23,70 | 26,75 | 22,75 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 15 | 16,50 | 20 | 23 | 23,40 | 26,25 | 22,15 |
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | 16 | 21,50 | 25 | 24,25 | 24,25 | 27,75 | 23,30 |
Kỹ thuật vật liệu | 14 | 15 | 19,50 | 21,75 | 23,0 | 23,0 | 21,35 |
Kỹ thuật môi trường | 14 | 15 | 19,50 | 19 | 20,75 | 22,0 | 20,20 |
Vật lý kỹ thuật | 14 | 15 | 19,50 | 18,25 | 23,50 | 21,0 | 18,00 |
Công nghệ thực phẩm | 19,50 | 23,50 | 26,50 | 25 | 23,50 | 28,25 | 23,83 |
Công nghệ sau thu hoạch | 14 | 15 | 19,50 | 22 | 19,0 | 23,75 | 22,00 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 16 | 17 | 22 | 23,50 | 17,75 | 26,25 | 21,25 |
Kỹ thuật xây dựng | 16 | 21 | 24,50 | 23,50 | 22,70 | 26,75 | 22,50 |
Kiến trúc | 18,00 | ||||||
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 14 | 15 | 19,50 | 18 | 20,0 | 19,50 | 15,45 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 14 | 15 | 19,50 | 22,25 | 20,0 | 24,25 | 21,60 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | 14 | ||||||
Khoa học đất | 14 | 15 | 19,50 | 15,50 | 15,50 | 19,50 | 15,00 |
Chăn nuôi | 14 | 15 | 19,50 | 21 | 15,75 | 23,75 | 15,00 |
Nông học | 15 | 15 | 19,50 | 19,50 | 15,25 | 24,0 | 15,00 |
Khoa học cây trồng | 14 | 15 | 19,50 | 19,25 | 15,0 | 22,25 | 15,00 |
Bảo vệ thực vật | 15 | 16 | 22 | 21,75 | 16,0 | 25,50 | 18,55 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 14 | 15 | 19,50 | 15 | 15,25 | 19,50 | 15,00 |
Kinh tế nông nghiệp | 17,50 | 22,50 | 23 | 24,50 | 16,0 | 26,0 | 22,35 |
Phát triển nông thôn | 14 | ||||||
Nuôi trồng thủy sản | 15 | 16 | 19,50 | 22,25 | 16,0 | 25,0 | 16,75 |
Bệnh học thủy sản | 14 | 15 | 19,50 | 20,25 | 15,50 | 22,75 | 15,00 |
Quản lý thủy sản | 14 | 15 | 19,50 | 21,50 | 16,0 | 24,0 | 15,00 |
Thú y | 19,50 | 22,25 | 26 | 24,50 | 21,60 | 28,0 | 23,70 |
Hóa dược | 21 | 24,75 | 27,75 | 25,25 | 24,90 | 28,75 | 24,50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21 | 24,25 | 27,25 | 25 | 24,40 | 28,25 | 24,00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15 | 18 | 19,50 | 23 | 17,50 | 25,75 | 19,80 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 17,25 | 21,50 | 19,50 | 24 | 16,25 | 25,25 | 22,05 |
Quản lý đất đai | 15 | 18 | 20,50 | 23 | 16,25 | 26,25 | 20,45 |
Truyền thông đa phương tiện | 24,75 | 28,50 | 24,80 | ||||
Thống kê | 21,0 | 19,50 | 22,40 | ||||
An toàn thông tin | 24,75 | 28,0 | 23,60 | ||||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 25,0 | 29,0 | 24,75 | ||||
Kỹ thuật cấp thoát nước | 16,75 | 19,50 | 20,00 | ||||
Quy hoạch vùng và đô thị | 18,00 |
II. Chương trình tiên tiến
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Năm 2023 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Công nghệ sinh học | 16 | 16 | 19,50 | 19,50 | 20,0 | 25,25 | 21,70 |
Nuôi trồng thủy sản | 15 | 15 | 19,50 | 15 | 15,25 | 20,50 | 15,00 |
III. Chương trình chất lượng cao
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Năm 2023 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Ngôn ngữ Anh | 19,75 | 20,50 | 23 | 25 | 24,50 | 26,0 | 24,00 |
Kinh doanh quốc tế | 19,25 | 23 | 24 | 25 | 23,75 | 27,75 | 24,20 |
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 21 | 21 | 24,50 | 21,50 | 26,50 | 23,10 |
Công nghệ thông tin | 17 | 20 | 22,25 | 24 | 24,50 | 27,75 | 24,10 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15 | 16 | 19,50 | 19,75 | 19,25 | 23,0 | 21,50 |
Kỹ thuật xây dựng | 15 | 15 | 19,75 | 20,75 | 20,0 | 23,50 | 20.60 |
Kỹ thuật Điện | 15 | 15 | 19,50 | 19,50 | 21,50 | 21,75 | 21,25 |
Công nghệ thực phẩm | 15 | 15,25 | 19,75 | 20,75 | 19,25 | 25,50 | 20,00 |
Quản trị kinh doanh | 21,75 | 26,50 | 23,20 | ||||
Kỹ thuật phần mềm | 23,75 | 26,50 | 23,40 | ||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20,50 | 24,75 | 22,95 | ||||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) | 22,10 |
Học phí
- Đối với chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao: Học phí dự kiến cho sinh viên trúng tuyển năm học 2023-2024 là 36 triệu đồng/năm học (cố định trong suốt khóa học).
- Đối với chương trình đại trà: học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo khối ngành (Áp dụng Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo).
- Sinh viên học ngành sư phạm: được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm.