Ngành Thú y
Theo đánh giá của các chuyên gia, nhu cầu nhân lực ngành Thú y ngày càng tăng cao. Ngành Thú y nằm trong top những ngành dễ xin việc nhất trong những năm tới. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về ngành học này, hãy tham khảo thông tin tổng quan về ngành Thú y qua bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu về ngành Thú y
- Ngành Thú y (tiếng Anh là Veterinary Medicine) là ngành đào tạo, nghiên cứu năng lực chuyên môn về thú y, khả năng thực hiện các thao tác phòng thí nghiệm, chuẩn đoán và phòng trị bệnh cho chăn nuôi. Thú y góp phần chăm sóc, bảo vệ cho các vật nuôi bằng hiểu biết về luật, thị trường thuốc thú y, thị trường chăn nuôi.
- Thú y và khoa học thú y phối hợp với các ngành y tế, sinh học trong sản xuất và kiểm định vacxin, kiểm định dược phẩm hay nghiên cứu đa dạng sinh học và bảo tồn quỹ gene… Trong bối cảnh giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng, dịch bệnh từ một địa điểm bất kỳ trên thế giới có thể trở thành hiểm họa toàn cầu một cách nhanh chóng. Trong xã hội công nghiệp và ô nhiễm chất thải, con người có thể trở thành nạn nhân của các vụ ngộ độc bất kỳ lúc nào nếu không có những hiểu biết để đề phòng ngừa nên Bác sí Thú y cùng với Bác sĩ Y khoa và những nhà nghiên cứu y sinh học có “thêm nhiều việc để làm hơn”…
- Chương trình đào tạo ngành Thú y trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở và chuyên sâu về bệnh học, bao gồm phân loại bệnh, dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng, kỹ thuật chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh chuyên biệt… để có thể đáp ứng yêu cầu công việc. Cụ thể, ngành học này sẽ trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng như thực hiện các thao tác phòng thí nghiệm; chẩn đoán bệnh thông thường; biết sử dụng một số dược phẩm, hóa chất, vaccin phòng trị bệnh cho động vật; xây dựng chương trình thú y cho trại chăn nuôi; có hiểu biết về luật thú y, thị trường thuốc thú y, thị trường chăn nuôi; kiến thức về tiếp thị, giao tiếp; có kiến thức về một số ngành liên quan gần như chăn nuôi gia súc, chăn nuôi thú cảnh, nuôi thủy sản, trồng trọt.
- Bên cạnh đó là khối kiến thức chuyên sâu về bệnh học (căn bệnh, dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng, kỹ thuật chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh chuyên biệt), về ngoại khoa và giải phẩu bệnh và pháp luật liên quan đến phòng chống dịch bệnh, kiểm tra các sản phẩm nguồn gốc từ động vật, kiểm tra các cơ sở giết mổ chế biến thức ăn gia súc, chế biến súc sản…
2. Chương trình đào tạo ngành Thú y
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Thú y trong bảng dưới đây.
MỘT | Kiến thức GDĐC |
TÔI |
Các học phần bắt buộc
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin
|
2 | Tư tưởng HCM |
3 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN
|
4 | Tiếng Anh HP1 |
5 | Tiếng Anh HP2 |
6 | Tiếng Anh HP3 |
7 | Tiếng Anh HP4 |
8 |
Tin học đại cương
|
9 | Hóa phân tích |
10 |
Sinh học đại cương
|
11 |
Xác suất thống kê
|
12 |
Pháp luật đại cương
|
13 |
Sinh học phân tử
|
14 |
Sinh học động vật
|
15 | Giáo dục thể chất |
16 | GD quốc phòng |
II |
Các học phần tự chọn
|
17 |
Kỹ năng giao tiếp
|
18 |
Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp
|
19 |
Sinh thái nông nghiệp
|
20 |
Quản lý trang trại
|
21 |
Quản trị bán hàng
|
B | Kiến thức GDCN |
TÔI |
Kiến thức cơ sở ngành
|
I.1 |
Các học phần bắt buộc
|
22 |
Giải phẫu động vật
|
23 |
Tổ chức và phôi thai học
|
24 | Sinh lý động vật |
25 |
Dinh dưỡng động vật
|
26 | Dược lý thú y |
27 | Dược liệu thú y |
28 | Vi sinh vật thú y |
29 | Miễn dịch học |
30 |
Hoá sinh đại cương
|
31 |
Di truyền động vật
|
32 |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong thú y
|
33 |
Thực tập dược thú y
|
I.2 |
Các học phần tự chọn
|
34 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
|
35 |
Marketing căn bản
|
36 |
Kinh tế nông nghiệp
|
37 | Khuyến nông |
38 |
Sinh hóa động vật
|
39 |
Tiếng Anh chuyên ngành
|
II | Kiến thức ngành |
II.1 | Các học phần bắt buộc |
40 |
Bệnh lý học thú y
|
41 |
Phương pháp thí nghiệm vật nuôi
|
42 | Độc chất học |
43 |
Chẩn đoán bệnh thú y
|
44 |
Bệnh truyền nhiễm thú y
|
45 |
Thực hành Bệnh truyền nhiễm thú y
|
46 | Ngoại khoa thú y |
47 |
Ký sinh trùng thú y
|
48 |
Bệnh nội khoa thú y
|
49 | Bệnh sản khoa |
50 | Luật thú y |
51 | Vệ sinh thú y |
52 | Dịch tễ học thú y |
53 | Giải phẫu bệnh |
54 |
Thực hành thú y cơ sở
|
55 | Chăn nuôi lợn |
56 |
Chăn nuôi gia cầm
|
57 |
Chăn nuôi trâu bò
|
58 |
Thực hành thú y trang trại
|
59 |
Công nghệ sinh sản
|
60 |
Kiểm nghiệm thú sản
|
II.2 |
Các học phần tự chọn
|
61 |
Thức ăn chăn nuôi
|
62 |
Bệnh dinh dưỡng
|
63 |
Chọn và nhân giống vật nuôi
|
64 | Bệnh chó mèo |
66 |
Bệnh thú hoang dã
|
65 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật
|
67 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật
|
C |
Thực tập nghề nghiệp
|
68 |
Thực tập Nghề nghiệp 1
|
69 |
Thực tập Nghề nghiệp 2
|
D | Tốt nghiệp |
70 |
Khóa luận tốt nghiệp
|
Theo Đại học Lâm nghiệp
3. Các khối thi vào ngành Thú y
– Mã ngành: 7640101
– Ngành Thú y xét tuyển đầu vào bằng các tổ hợp môn sau:
- A00: Toán – Vật lý – Hóa học
- A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
- B00: Toán – Hóa – Sinh học
- D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
- D07: Toán – Hóa hoc – Tiếng Anh
- D08: Toán – Sinh học- Tiếng Anh
- C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
- D90: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
4. Điểm chuẩn vào ngành Thú y
Điểm chuẩn của ngành năm 2018 dao động trong khoảng 14 – 16 điểm đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia. Với phương thức xét học bạ THPT, điểm chuẩn của ngành dao động trong khoảng 18 – 20 điểm.
5. Các trường đào tạo ngành Thú y
Ở nước ta hiện có nhiều trường đại học tuyển sinh và đào tạo ngành Thú y, nếu bạn có mong muốn trở thành Bác sĩ Thú y thì có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:
– Khu vực miền Bắc:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Đại học Nông lâm Bắc Giang
Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
– Khu vực miền Trung:
Phân hiệu Đại học Nông lâm TP.HCM tại Gia Lai
Đại học Nông lâm – Đại học Huế
Đại học Kinh tế Nghệ An
– Khu vực miền Nam:
Đại học Trà Vinh
Phân hiệu Đại học Nông lâm TP.HCM tại Ninh Thuận
Đại học Công nghệ TP.HCM
Đại học Nông lâm TP.HCM
Đại học Cần Thơ
Đại học Tây Đô
6. Cơ hội việc làm ngành Thú y
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Thú y, sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để đảm nhận các công việc tại các đơn vị sau:
- Tại các phòng mạch hoặc bệnh xá (hay bệnh viện) thú y, phòng xét nghiệm thú y khoa;
Những công ty thuốc thú y, phòng khám thú y, trại chăn nuôi gia súc – gia cầm, khu bảo tồn động vật hoang dã hay thảo cầm viên, phòng xét nghiệm thú y khoa, các hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc thú y; - Tham gia hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc thú y;
- Cơ quan nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật thú y;
- Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chế biến thực phẩm, chế biến thủy hải sản;
- Các cơ sở bảo vệ môi trường sinh thái;
- Tham gia giảng dạy, nghiên cứu ở các Trường, Viện chuyên ngành;
- Chuyên viên tại các công ty quản lý nhà nước, như Phòng, Sở Nông nghiệp, Cục, Viện nghiên cứu, Chi cục thú y Tỉnh, Trạm thú y quận huyện, cơ quan nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật thú y, cơ sở chăn nuôi, cơ sở chế biến thực phẩm, chế biến thủy hải sản, các cơ sở bảo vệ môi trường sinh thái…
- Mở công ty thuốc thú y, phòng khám thú y hoặc trang trại chăn nuôi của riêng mình.
7. Mức lương của ngành Thú y là bao nhiêu
Ngành Thú y có mức lương khá cạnh tranh, phổ biến ở mức 3 – 5 triệu/tháng. Với những vị trí khác, mức lương dao động trong khoảng 6 – 10 triệu/ tháng.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Thú y
Để có thể theo học ngành Thú y, người học cần có một số tố chất sau:
- Yêu thích đông vật, thiên nhiên và môi trường;
- Thích chăm sóc vật nuôi;
- Thích xem chương trình, thông tin về thế giới tự nhiên;
- Học tốt các môn thuộc khoa học tự nhiên như sinh, hóa, địa;
- Có tư duy logic và trí thông minh;
- Ham học hỏi và tìm tòi những cái mới.
Trên đây là thông tin tổng quan về ngành Thú y, hy vọng đem đến thông tin hữu ích, giúp bạn tìm hiểu ngành học hiệu quả.