Ngành Văn hóa học
Văn hoá học là một ngành khoa học được hình thành trên vùng tiếp giáp của các tri thức xã hội, nhân văn về con người và xã hội, nhằm nghiên cứu văn hoá như một chỉnh thể toàn vẹn và như một chức năng đặc biệt. Ngành Văn hóa học trang bị những kiến thức cơ bản giúp sinh viên tiếp cận công việc đạt hiệu quả như mong muốn.
1. Tìm hiểu ngành Văn hóa học
- Ngành Văn hóa học là bộ môn chuyên nghiên cứu các lĩnh vực thuộc phạm trù văn hóa bao gồm nội hàm cơ sở văn hóa và các lĩnh vực liên quan đến văn hóa từ nhân văn, tự nhiên, khoa học, xã hội.
- Chương trình đào tạo ngành Văn hóa học trang bị những kiến thức nền tảng về khoa học xã hội và nhân văn, trong đó có hệt thống kiến về văn hoá, văn hoá học lý luận và văn hoá học ứng dụng. Đồng thời, ngành học còn chú trọng về đào tạo các kỹ năng cứng lẫn kỹ năng mềm như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, phân tích, vận dụng tri thức đã học vào thực tiễn, kỹ năng về xử lý vấn đề và trách nhiệm xã hội.
- Ngành Văn hóa học còn cung cấp thêm về cách tổ chức công việc, sử dụng được ngoại ngữ, công nghệ thông tin trong lĩnh vực nghề nghiệp, có khả năng tự bồi dưỡng, độc lập trong nghiên cứu, cập nhật kiến thức. Ngành học này giúp sinh viên có khả năng lập luận, trình bày vấn đề tốt trong nhiều môi trường khác nhau và có ý thức tự học suốt đời, biết cách quản lý thời gian, tổ chức công việc bản thân, hoàn thành mục tiêu đề ra.
2. Chương trình đào tạo ngành Văn hóa học
A. Khối kiến thức giáo dục đại cương
I | Lý luận Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
3 |
Đường lối cách mạng Việt Nam
|
4 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
II | Ngoại ngữ |
III | Tin học |
IV | Giáo dục thể chất |
V | Giáo dục quốc phòng |
IV | Kiến thức khoa học tự nhiên |
1 |
Môi trường và phát triển
|
2 |
Thống kê cho khoa học xã hội
|
V. 1 | Kiến thức khoa học xã hội – nhân văn (bắt buộc) |
1 |
Lịch sử văn minh thế giới
|
2 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam
|
3 |
Logic học đại cương
|
4 |
Xã hội học đại cương
|
5 |
Mỹ học đại cương
|
6 |
Pháp luật đại cương
|
V. 2 | Kiến thức khoa học xã hội – nhân văn (tự chọn 2 HP: 4 – 5 TC) |
1 | Hán văn cơ bản |
2 |
Chữ Nôm (môn tiên quyết: Hán văn cơ bản)
|
3 |
Nhân học đại cương
|
4 |
Tâm lý học đại cương
|
5 |
Tôn giáo học đại cương
|
6 |
Tiến trình lịch sử Việt Nam
|
7 |
Thực hành văn bản tiếng Việt
|
8 |
Kinh tế học đại cương
|
B. Khối kiến thức chuyên nghiệp
a. Bắt buộc
KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH | |
1 |
Văn hoá học đại cương
|
2 |
Dẫn nhập văn hóa so sánh
|
3 |
Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa
|
4 |
Phương pháp nghiên cứu trong văn hoá học
|
5 |
Lịch sử văn hóa Việt Nam
|
6 |
Các vùng văn hoá Việt Nam
|
7 |
Địa văn hóa thế giới
|
8 |
Văn hóa Trung Hoa
|
9 | Văn hóa Ấn Độ |
10 |
Văn hóa Đông Nam Á
|
11 |
Văn hóa Đông Bắc Á
|
12 |
Văn hóa đại chúng
|
13 | Văn hóa đô thị |
14 |
Văn hóa giao tiếp
|
15 |
Văn hóa truyền thông
|
16 |
Văn hóa kinh doanh
|
17 |
Tiếng Anh cho văn hóa học
|
KIẾN THỨC NGÀNH | |
18 |
Văn hoá nông thôn Việt Nam
|
19 |
Văn hóa Nam Bộ
|
20 |
Văn hoá Trường Sơn – Tây nguyên
|
21 |
Văn hóa dân gian Việt Nam
|
22 |
Phong tục và lễ hội
|
23 |
Tín ngưỡng và các tôn giáo ở Việt Nam
|
24 |
Văn hóa ẩm thực
|
25 |
Văn hóa trang phục
|
26 |
Văn hóa kiến trúc
|
27 |
Văn hoá nghệ thuật
|
28 | Quản lý văn hóa |
29 |
Quan hệ văn hóa Đông-Tây trong lịch sử
|
30 |
Toàn cầu hóa với vấn đề xung đột và hội nhập văn hóa
|
31 |
Thực tập chuyên môn
|
b. Tự chọn theo định hướng chuyên ngành
QUẢN LÝ VĂN HÓA & TRUYỀN THÔNG | |
1 |
Văn hóa tổ chức – quản trị
|
2 |
Di sản và quản lý di sản
|
3 |
Chính sách văn hoá
|
4 |
Thiết chế văn hoá
|
5 |
Văn hóa công sở
|
6 | Văn hóa chính trị |
7 |
Nghiệp vụ ngoại giao
|
8 |
Nghiệp vụ truyền thông
|
9 |
Văn hóa nghe nhìn
|
10 | Tổ chức sự kiện |
11 |
Cơ sở lý luận báo chí và truyền thông
|
12 |
Xã hội học về truyền thông đại chúng
|
13 |
Công chúng truyền thông
|
14 |
Quan hệ công chúng
|
15 |
Truyền thông marketing
|
16 |
Kỹ năng viết kịch bản
|
17 |
Kỹ thuật nhiếp ảnh
|
18 | Quảng cáo |
19 |
Nghiệp vụ thư ký văn phòng
|
20 |
Nghiệp vụ dẫn chương trình
|
21 |
Phương pháp nghiên cứu điền dã và xử lý tư liệu văn hóa học
|
22 |
Khóa luận tốt nghiệp (điểm TB từ 7.0 trở lên)
|
23 |
Thực tập tốt nghiệp
|
NGHỆ THUẬT HỌC & DU LỊCH | |
1 |
Lý thuyết tiếp nhận nghệ thuật
|
2 |
Ngôn ngữ nghệ thuật điện ảnh và truyền hình
|
3 |
Cảm thụ và phê bình điện ảnh
|
4 |
Nghệ thuật tạo hình Đông Nam Á
|
5 |
Âm nhạc truyền thống Việt Nam
|
6 |
Nghệ thuật sân khấu truyền thống Việt Nam
|
7 |
Mỹ thuật ứng dụng
|
8 |
Văn hóa mỹ thuật
|
9 |
Văn hóa Việt Nam qua ngôn ngữ
|
10 |
Văn hóa Việt Nam qua văn học
|
11 |
Nghệ thuật biểu diễn
|
12 |
Các nền văn hóa khảo cổ Việt Nam
|
13 | Văn hóa du lịch |
14 | Du lịch tâm linh |
15 |
Quy trình và phương pháp hướng dẫn du lịch
|
16 | Marketing du lịch |
17 | Du lịch sinh thái |
18 |
Văn hóa Champa
|
19 |
Triết lý âm dương trong văn hoá nhận thức của người Á Đông
|
20 |
Văn hóa Phật giáo
|
21 |
Văn hóa Kitô giáo
|
22 |
Văn hóa Hồi giáo
|
23 |
Khóa luận tốt nghiệp (điểm TB 7.0 trở lên)
|
24 |
Thực tập tốt nghiệp
|
Theo Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
3. Các khối thi vào ngành Văn hóa học
Ngành Văn hóa học có mã ngành 7229040, xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý)
- C20 (Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân)
- D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
- D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- D15 (Ngữ văn, Địa Lý, Tiếng Anh
- D78 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
4. Điểm chuẩn ngành Văn hóa học
Mức điểm chuẩn của ngành Văn hóa học dao động trong khoảng từ 18 – 23 điểm đối với các tổ hợp môn C00, C20, D01, D14, D15, D78 dựa theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.
5. Các trường đào tạo ngành Văn hóa học
Danh sách các trường đại học đào tạo ngành Văn hóa học tại nước ta hiện nay gồm:
- Đại học Nội vụ
- Đại học Văn hóa Hà Nội
- Đại học Văn hiến
- Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
- Đại học Trà Vinh
- Đại học Thủ Dầu Một
6. Cơ hội việc làm của ngành Văn hóa học
Ngành Văn hóa học có khá ít trường đại học đào tạo nên đầu ra luôn không đủ đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực của các công ty, doanh nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp ngành Văn hóa học sẽ làm việc trong những lĩnh vực sau:
- Nghiên cứu viên: chuyên nghiên cứu về văn hóa tại các Viện, Sở nghiên cứu hoặc các trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn trên khắp cả nước.
- Giảng dạy, đào tạo về khoa học văn hóa tại các trường đại học, cao đẳng, các trường trung cấp nghề, trường nghiệp vụ về văn hóa – thông tin, về chính trị hay hành chính Nhà nước và các tổ chức xã hội.
- Quản lý tại các tổ chức, cơ quan Nhà nước về ngành văn hóa, thông tin, du lịch như: Sở văn hóa – thể thao du lịch, phòng văn hóa thông tin huyện, nhà văn hóa, phòng văn hóa các cấp từ Trung ướng đến địa phương.
- Biên tập viên chuyên mục văn hóa tại các tạp chí, cơ quan truyền thông báo chí, hay biên dịch, biên soạn sách giáo khoa, soạn thảo văn bản, truyện tranh, thơ, văn…
- Cán bộ nhà nước trong hoạt động quản lý văn hóa nghệ thuật, bảo tồn di sản văn hóa, hay viện bảo tàng…
7. Mức lương ngành Văn hóa học
Mức lương ngành văn hóa học được phân thành 2 bậc như sau:
- Đối với những cá nhân làm việc trong cơ quan hành chính, cơ quan quản lý nhà nước, lương cơ bản sẽ được tính theo cấp bậc lương quy định của nhà nước cho cán bộ, công chức.
- Đối với những cá nhân làm việc tại những cơ quan, doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân sẽ có các mức lương khác nhau tùy thuộc vào vị trí công việc, đơn vị làm việc và kinh nghiệm, năng lực bản thân.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Văn hóa học
Để học tập và thành công trong lĩnh vực Văn hóa học, bạn cần hội tụ những tố chất sau:
- Có khả năng sáng tạo, linh hoạt;
- Khả năng viết, biên soạn tốt, nhanh nhạy trong việc phát hiện và xử lý vấn đề;
- Biết cách phân tích, tổng hơp thông tin;
- Nghiêm túc, chịu khó trong công việc;
- Tính nhẫn nại và tỉ mỉ;
- Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình tốt, có khả năng thuyết phục người nghe;
- Tự tin, bản lĩnh trước đám đông;
- Có ý thức trách nhiệm công dân, luôn tôn trọng và tự hào về tài sản văn hóa quốc gia và địa phương;
- Có ý thức bảo tồn những kho tàng văn hóa các dân tộc thiểu số.
Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin tổng quan về ngành Văn hóa học và giúp các bạn có định hướng nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích của bản thân.