Trường Đại học Bách khoa (BKĐN; tiếng Anh: Da Nang University of Science and Technology – DUT) là trường đại học đầu ngành về lĩnh vực kỹ thuật ở miền Trung Việt Nam, có trụ sở tại Đà Nẵng, Việt Nam. Trường DUT được xem là trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hàng đầu khu vực miền Trung Việt Nam, trực thuộc Đại học Đà Nẵng và được xếp vào nhóm các đại học trọng điểm quốc gia.
Năm 2017, trường trở thành 1 trong 4 trường đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học châu Âu (HCERES) công nhận.
Lịch sử
Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng tiền thân là Viện Đại học Đà Nẵng, được thành lập năm 1975 và chính thức mang tên Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng từ năm 1976. Các giai đoạn phát triển chính:
1975:
- Ngày 15 tháng 7 năm 1975, Viện Đại học Đà Nẵng được thành lập theo quyết định số 66/QĐ của Ủy ban nhân dân Cách mạng khu Trung Trung Bộ. Bao gồm các khoa: khoa Dự bị, khoa Điện, khoa Cơ khí và khoa Kinh tế. Khu A hiện nay trước năm 1975 vốn là Đại chủng viện Hòa Bình, phân khoa Triết học của Đại chủng viện Xuân Bích Huế tại Đà Nẵng. Ngày nay, một dãy nhà cổ của Đại chủng viện được giữ lại và là nơi làm việc của Ban giám hiệu nhà trường
1976–1993:
- Tháng 10 năm 1976, Thủ tướng chính phủ ra quyết định số 426/TTg thành lập trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng trên cơ sở của Viện Đại học Đà Nẵng. Thành lập khoa Cơ bản, khoa Xây dựng.
- Năm 1978, thành lập khoa Hoá.
- Năm 1986, khoa Kinh tế tách ra thành phân hiệu Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
- Năm 1988, thành lập khoa Năng lượng.
1994–2003:
- Năm 1994, theo nghị định số 32/CP ngày 4 tháng 4 năm 1994 của chính phủ thành lập DUT, trong đó trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng trở thành trường Đại học Kỹ thuật – một trong những trường thành viên của Đại học Đà Nẵng. Trường Đại học Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng bao gồm các khoa kỹ thuật và đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất kế thừa từ trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng.
- Năm 1995, khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, khoa Xây dựng Cầu – Đường và khoa Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện được hình thành từ khoa Xây dựng. Thành lập các khoa Công nghệ Nhiệt – Điện lạnh, khoa Cơ sở Kỹ thuật và khoa Công nghệ Thông tin – Điện tử Viễn thông.
- Năm 1997, thành lập khoa Sư phạm Kỹ thuật.
- Năm 1999, Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) đi vào hoạt động.
2004–nay:
- Năm 2004, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định số 1178/QĐ-BGD&ĐT-TTCB đổi tên trường Đại học Kỹ thuật Đà Nẵng thành trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng. Khoa Công nghệ Thông tin – Điện tử Viễn thông được tách ra thành lập hai khoa mới: khoa Công nghệ Thông tin và khoa Điện tử – Viễn thông.
- Năm 2005, khoa Cơ khí Giao thông được thành lập.
- Năm 2006, Chương trình đào tạo đại học tiên tiến Advanced Program đi vào hoạt động.
- Năm 2007, thành lập hai khoa mới: khoa Môi trường và khoa Quản lý Dự án.
- Năm 2012, thành lập khoa Kiến trúc (được tách ra từ bộ môn Kiến trúc – Quy hoạch, khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp).
- Năm 2017, thành lập khoa Khoa học Công nghệ tiên tiến trên cơ sở sáp nhập Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao (PFIEV), Chương trình đào tạo kỹ sư tiên tiến Việt – Mỹ và Trung tâm Xuất sắc.
Chất lượng đào tạo
Đội ngũ giảng viên
Trường hiện có đội ngũ giảng viên cơ hữu với gần 700 cán bộ, công chức, trong đó có 63 Giáo sư và Phó Giáo sư, 295 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 365 Thạc sĩ, 205 Giảng viên cao cấp và Giảng viên chính, 320 Giảng viên. Ngoài ra, có khoảng 300 giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia, cán bộ nghiên cứu đến từ các Viện nghiên cứu, trường đại học uy tín trong và ngoài nước.
Cơ sở vật chất
Diện tích khuôn viên trường hiện nay khoảng 540.900m². Gồm 1 khu nhà hiệu bộ, 8 khu giảng đường với hơn 200 phòng học lớn, 75 phòng thí nghiệm, 8 xưởng thực tập và 20 phòng máy vi tính với hơn 1.000 máy hoạt động thường xuyên.
Một số phòng thí nghiệm tiêu biểu của nhà trường hiện nay như Phòng thực hành Nhúng NOKIA, Phòng thí nghiệm Tự động hóa, Phòng thí nghiệm Plasma, Phòng thí nghiệm Động cơ – Ô tô, Phòng thí nghiệm Cơ khí Hàng không – Vũ trụ, Phòng thí nghiệm Cơ Điện tử, Phòng thí nghiệm Điện tử – Viễn thông, Phòng thí nghiệm Nhiệt – Lạnh, Phòng thí nghiệm Điện – Điện tử, Phòng thí nghiệm Khoa học Xây dựng, Phòng thí nghiệm Hoá – Sinh… Thư viện điện tử lớn và hiện đại nhất miền Trung (với 10.000 chỗ ngồi đọc sách, 450 máy tính nối mạng, 105.000 bản sách với 22.000 đầu sách) đã được đầu tư và đưa vào sử dụng một cách hiệu quả, góp phần đắc lực để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên nhà trường.
Hiệu trưởng qua các thời kỳ
STT | Hiệu trưởng | Thời gian | |
---|---|---|---|
1 | PGS, TS. Lý Ngọc Sáng | 1975 – 1988 | |
2 | GS, TSKH. Phan Kỳ Phùng | 1988 – 1995 | |
3 | PGS, TS. Phạm Phú Lý | 1995 – 2004 | |
4 | GS, TSKH. Bùi Văn Ga | 2004 – 2006 | |
5 | GS, TS. Trần Văn Nam | 2006 – 2010 | |
6 | GS, TS. Lê Kim Hùng | 2010 – 2017 | |
7 | PGS, TS. Đoàn Quang Vinh | 2017 – 2022 | |
8 | PGS, TS. Nguyễn Hữu Hiếu | 2022 – nay |
1. Thời gian xét tuyển
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:
- Xét tuyển thẳng: Từ ngày 15/04 đến 17h00 ngày 31/05/2023.
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh và theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo phương thức Tuyển sinh riêng: Từ ngày 15/04 đến 17h00 ngày 31/05/2023.
- Xét học bạ: Từ ngày 15/04 đến hết ngày 31/05/2023.
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. HCM tổ chức: Từ ngày 15/04 đến hết ngày 31/05/2023.
- Xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức: Thí sinh đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh và theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Đối với ngành Kiến trúc: Từ ngày 15/04 đến ngày 15/05/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và trước năm 2023, có môn thi/môn xét tuyển phù hợp với tổ hợp xét tuyển.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ).
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM tổ chức.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2023.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện ĐKXT từng phương thức.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Công nghệ sinh học | 20 | 23 | 25,75 | 24 | 26,92 | 22,75 |
Công nghệ sinh học
(chuyên ngành Công nghệ sinh học y dược) |
22,8 | |||||
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 23 | 25,65 | 26 | |||
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao – ngoại ngữ Nhật) | 23,5 | 25,65 | 25,50 | 26,1 | ||
Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 27,5 | 27,20 | 26,65 | |||
Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và trid tuệ nhân tạo | 26,5 | |||||
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 18,5 | 19,3 | 18 | 20,05 | 20,61 | 15 |
Công nghệ chế tạo máy | 20,5 | 24 | 22 | 23,85 | 25,74 | 22,5 |
Quản lý công nghiệp | 18 | 23 | 20 | 23,85 | 26,25 | 21,5 |
Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực | – | 24,65 | 24,50 | 24,75 | 26,89 | 21,5 |
Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí hàng không | 22,15 | |||||
Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực (Chất lượng cao) | 16,5 | 20 | 18 | 23,10 | 23,92 | |
Kỹ thuật cơ điện tử | – | 25,5 | 25 | 25,65 | 27,37 | 24,45 |
Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao) | 19,5 | 23,25 | 19 | 23,50 | 25,08 | |
Kỹ thuật nhiệt (Nhiệt điện lạnh, Kỹ thuật năng lượng & môi trường) | – | 22,25 | 21 | 23,65 | 24,18 | 16,45 |
Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao) | 15,5 | 16,15 | 16 | 17,65 | 18,10 | |
Kỹ thuật tàu thủy | 16,15 | 17,5 | 16 | 18,05 | 17,53 | 15 |
Kỹ thuật điện | 24,35 | 24,50 | 25,00 | 26,85 | 21,5 | |
Kỹ thuật điện (Chất lượng cao) | 17 | 19,5 | 18 | 21,00 | 23,63 | |
Kỹ thuật điện tử & viễn thông | – | 24,5 | 25 | 25,25 | 27,15 | 23,5 |
Kỹ thuật điện tử & viễn thông (Chất lượng cao) | 17 | 19,8 | 18 | 21,50 | 24,37 | |
Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa | – | 26,55 | 27,50 | 26,50 | 28,40 | 25,2 |
Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa (Chất lượng cao) | 21,25 | 24,9 | 24 | 24,70 | 26,76 | |
Kỹ thuật hóa học (2 chuyên ngành: Silicate, Polymer) | 17,5 | 21 | 18 | 23,25 | 25,43 | 20,05 |
Kỹ thuật môi trường | 16,55 | 16 | 16,85 | 21,16 | 15 | |
Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) | 16,45 | |||||
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | – | 20,5 | 23 | 23 | 25,09 | 20,8 |
Công nghệ thực phẩm | – | 24,5 | 25,75 | 25,15 | 27,25 | 19,25 |
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) | 17,55 | 18 | 19,65 | 24,21 | ||
Kiến trúc (Chất lượng cao) | 19,5 | 21,5 | 18 | 22,00 | ||
Kiến trúc | 21,85 | 18 | 23,25 | 19,15 | ||
Kỹ thuật xây dựng – chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp | – | 23,75 | 22,75 | 23,45 | 26,38 | 18,1 |
Kỹ thuật xây dựng – chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp (Chất lượng cao) | 16,1 | 17,1 | 18 | 18,00 | 18,94 | |
Kỹ thuật xây dựng – chuyên ngành Tin học xây dựng | 20 | 20,9 | 20 | 22,55 | 23,63 | 16 |
Kỹ thuật xây dựng – chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh | 15 | |||||
Kỹ thuật xây dựng – chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng | 15 | |||||
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | – | 17,6 | 16 | 18,40 | 17,80 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chất lượng cao) | 16,8 | |||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | – | 19,3 | 18 | 21,00 | 22,48 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chất lượng cao) | 15,3 | 16,75 | 18 | 16,70 | 19,65 | |
Kinh tế xây dựng | – | 22,1 | 23 | 23,75 | 26,10 | 19 |
Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao) | 15,5 | 18,5 | 18 | 19,25 | 20,15 | |
Quản lý tài nguyên & môi trường | 17,5 | 18,2 | 18 | 19,00 | 23,24 | 15 |
Chương trình tiên tiến Việt – Mỹ ngành Điện tử viễn thông | 15,11 | 16,88 | 18 | 21,04 | 21,05 | 15,86 |
Chương trình tiên tiến Việt – Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT | 15,34 | 18,26 | 18 | 19,28 | 21,05 | 16,16 |
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp | 17,55 | 18,88 | 18 | 20,50 | 19,48 | 22,25 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu (Chất lượng cao) | 16,2 | |||||
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 15,25 | 17,5 | 16 | 22,50 | 17,27 | 15 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 15,35 | 15,5 | 16 | 17,05 | 17,40 | 15 |
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 25,65 | 25,10 | ||||
Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí hàng không | 24 | 26 | 23,80 | 26,48 | ||
Kỹ thuật máy tính | 25,65 | 26 | 25,85 | 28,04 | 26 | |
Kỹ thuật ô tô | 25,00 | 25,2 |
STT | Tên ngành/ Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tên phương thức xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển | |||||
Tuyển thẳng | Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 | Xét học bạ | Tuyển sinh riêng | ĐGNL | ĐGTD | ||||
I.1 | Máy tính và công nghệ thông tin | 748 | |||||||
1 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) |
7480201 | 4 | 136 | 0 | 50 | 15 | 5 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
2 | Công nghệ thông tin (Ngoại ngữ Nhật) |
7480201A | 2 | 73 | 0 | 25 | 5 | 5 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh Toán-Lý-Tiếng Nhật |
3 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
7480201B | 2 | 43 | 0 | 10 | 3 | 2 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
4 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 2 | 36 | 7 | 10 | 3 | 2 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
I.2 | Khoa học sự sống | 742 | |||||||
5 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 2 | 41 | 11 | 6 | 3 | 2 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh Toán-Hóa-Sinh |
6 | Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược | 7420201A | 1 | 30 | 5 | 5 | 2 | 2 | Toán-Hóa-Lý
Toán-Hóa-Tiếng Anh Toán-Hóa-Sinh |
I.3 | Công nghệ kỹ thuật | 751 | |||||||
7 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 1 | 37 | 17 | 3 | 2 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
8 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 2 | 125 | 18 | 20 | 10 | 5 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
9 | Quản lý công nghiệp | 7510601 | 1 | 89 | 20 | 5 | 5 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
10 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | 7510701 | 1 | 32 | 7 | 3 | 2 | 0 | Toán-Hóa-Lý
Toán-Hóa-Tiếng Anh |
I.4 | Kỹ thuật | 752 | |||||||
11 | Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực | 7520103A | 2 | 98 | 20 | 15 | 3 | 2 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
12 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 7520114 | 2 | 128 | 20 | 25 | 3 | 2 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
13 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | 2 | 61 | 20 | 5 | 2 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
14 | Kỹ thuật Tàu thủy | 7520122 | 1 | 19 | 20 | 3 | 2 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
15 | Kỹ thuật Điện | 7520201 | 2 | 163 | 40 | 25 | 5 | 5 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
16 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 2 | 143 | 30 | 15 | 5 | 5 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
17 | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 7520216 | 2 | 88 | 25 | 25 | 5 | 5 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
18 | Kỹ thuật hóa học | 7520301 | 1 | 67 | 15 | 5 | 2 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Hóa-Tiếng Anh |
19 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 1 | 19 | 20 | 3 | 2 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Hóa-Tiếng Anh Toán-Hóa-Sinh |
20 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | 1 | 39 | 15 | 3 | 2 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
21 | Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không | 7520103B | 1 | 34 | 5 | 5 | 3 | 2 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
22 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 2 | 51 | 0 | 5 | 2 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
23 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông | 7905206 | 2 | 18 | 15 | 5 | 3 | 2 | Tiếng Anh*2+Toán+Lý
Tiếng Anh*2+Toán+Hóa |
24 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT | 7905216 | 2 | 18 | 15 | 5 | 3 | 2 | Tiếng Anh*2+Toán+Lý
Tiếng Anh*2+Toán+Hóa |
25 | Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
|
PFIEV | 2 | 73 | 30 | 10 | 3 | 2 | Toán*3+Lý+Hóa
Toán*3+Lý*2+Tiếng Anh |
I.5 | Sản xuất và chế biến | 754 | |||||||
26 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 1 | 101 | 25 | 10 | 3 | 0 | Toán-Hóa-Lý
Toán+Hóa+Tiếng Anh |
I.6 | Kiến trúc và xây dựng | 758 | |||||||
27 | Kiến trúc | 7580101 | 1 | 69 | 20 | 10 | 0 | 0 | Vẽ MT+Toán+Lý
Vẽ MT+Toán+Văn Vẽ MT+Toán+Tiếng Anh |
28 | Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201 | 2 | 133 | 40 | 15 | 5 | 5 | Toán+Lý+Hóa
Toán+Lý+Tiếng Anh
|
29 | Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng | 7580201A | 1 | 58 | 15 | 4 | 2 | 0 | Toán+Lý+Hóa
Toán+Lý+Tiếng Anh |
30 | Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh | 7580201B | 1 | 19 | 20 | 3 | 2 | 0 | Toán+Lý+Hóa
Toán+Lý+Tiếng Anh
|
31 | Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng | 7580201C | 1 | 19 | 20 | 3 | 2 | 0 | Toán+Lý+Hóa
Toán+Lý+Tiếng Anh |
32 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 | 1 | 19 | 20 | 3 | 2 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
33 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 1 | 64 | 30 | 5 | 5 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh
|
34 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | 1 | 84 | 20 | 10 | 5 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
35 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 1 | 24 | 15 | 3 | 2 | 0 | Toán-Lý-Hóa
Toán-Lý-Tiếng Anh |
I.7 | Môi trường và bảo vệ môi trường | 785 | |||||||
36 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 1 | 34 | 20 | 3 | 2 | 0 | Toán-Hóa-Lý
Toán-Hóa-Tiếng Anh Toán-Hóa-Sinh |
Mức học phí của các chương trình đào tạo như sau:
Chương trình đào tạo | Học phí (đồng/ năm/ sinh viên) và lộ trình tăng học phí cho từng năm | ||||
2023-2024 | 2024-2025 | 2025-2026 | 2026-2027 | 2027-2028 | |
Nhóm ngành 1 (Kỹ thuật Tàu thủy, Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật Công trình Thủy, Xây dựng Công trình Giao thông, Giảm lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng, Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Kỹ thuật xây dựng chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh) |
21.750.000 | Theo quy định của Nhà nước | |||
Nhóm ngành 2 (Các ngành còn lại) |
26.100.000 | Theo quy định của Nhà nước | |||
Chương trình tiên tiến | 34.000.000 | ||||
PFIEV | 21.750.000 |
Ghi chú: Các chương trình đào tạo được tổ chức theo hình thức tín chỉ nên đơn giá học phí mỗi tín chỉ được quy đổi từ mức học phí theo thời gian ở trên. Học phí mỗi học kỳ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký học.
Đánh giá
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.