Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TP. Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 621/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam) và sau đó là Quyết định số 1130/QĐ-LĐTBXH ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Việt Nam) về việc đổi tên Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí Minh thành Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí Minh là trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Lịch sử
Quá trình hình thành[1]
Tiền thân của trường là Trường trung học Quốc gia Nghĩa Tử Sài Gòn, trực thuộc Quốc gia Nghĩa tử Cuộc từ năm 1963 đến năm 1967, sau đó trực thuộc Viện Giáo dục Quốc gia Nghĩa tử, do kiến trúc sư Trương Đức Nguyên thiết kế, khánh thành tháng 9 năm 1963 áp dụng chương trình giáo dục phổ thông ở trên đường Chi Lăng (Võ Tánh) gần Ngã tư Bảy Hiền, thuộc Tân Sơn Hòa, tỉnh Gia Định.
Đến năm 1966 xây thêm trường Kỹ thuật Quốc gia Nghĩa Tử đào tạo kỹ năng thực dụng. Sau đó xây thêm Khu Nội trú trong khuôn viên trường. Năm 1970 khánh thành Khu Bịnh xá bên cạnh Khu Nội trú.
Năm 1968 cải tiến, áp dụng chương trình tổng hợp, chia thành tám ban (Khoa học, toán, sinh ngữ, cổ ngữ, doanh thương tổng quát, công kỹ nghệ, kinh tế gia đình, và canh nông).
Năm 1983: Quyết định số 58/QĐ-UB ngày 12 tháng 5 năm 1983 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc giao Trường Phổ thông Trung học Lý Tự Trọng cho Ban Giáo dục Chuyên nghiệp cải tạo thành Trường Dạy nghề do Liên Xô viện trợ thiết bị không hoàn lại.
Năm 1986: Quyết định số 18/QĐ-UB ngày 01 tháng 2 năm 1986 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc thành lập Trường Dạy nghề Trung học Lý Tự Trọng trực thuộc Ban Giáo dục Chuyên nghiệp thành phố.
Năm 1995: Quyết định số 2426/QĐ-UB-NCVX ngày 31 tháng 3 năm 1995 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc đổi tên Trường Dạy nghề Trung học Lý Tự Trọng thành Trường Trung học Nghề Lý Tự Trọng trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố.
Năm 1999: Quyết định số 1485/QĐ-UB-VX ngày 16 tháng 3 năm 1999 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc chuyển Trường Trung học Nghề Lý Tự Trọng thành Trường Trung học Kỹ thuật Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố.
Năm 2005: Trường được thành lập theo Quyết định số 621/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.[2]
Năm 2017: Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí Minh được đổi tên thành Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 1130/QĐ-LĐTBXH ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
1. Thời gian tuyển sinh
- Trường tuyển sinh nhiều đợt trong năm và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển liên tục đến 30/09/2022.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển (Theo mẫu tuyển sinh Cao đẳng và Trung cấp năm 2022 của Trường.)
- Học bạ THPT (bản sao);
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản sao);
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Hộ khẩu thường trú (bản sao);
- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (bản sao, nếu có);
- Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT, THCS hoặc tương đương.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
5. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển.
1. Hệ cao đẳng
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Bảo trì hệ thống thiết bị công nghiệp | 6520155 |
2 | Cắt gọt kim loại | 6520121 |
3 | Công nghệ chế tạo máy | 6510212 |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 6510201 |
5 | Chế tạo khuôn mẫu | 6520105 |
6 | Cơ điện tử | 6510304 |
7 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 6510303 |
8 | Công nghệ Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 6510312 |
9 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 6510305 |
10 | Điện công nghiệp | 6520227 |
11 | Điện tử công nghiệp | 6520225 |
12 | Công nghệ ô tô | 6510216 |
13 | Sửa chữa máy tàu thủy | 6520131 |
14 | Sửa chữa máy nâng chuyển | 6520145 |
15 | May thời trang | 6540205 |
16 | Công nghệ may Veston | 6540207 |
17 | Công nghệ may | 6540204 |
18 | Lắp đặt thiết bị lạnh | 6520114 |
19 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 6510211 |
20 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí | 6520205 |
21 | Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh | 6520255 |
22 | An ninh mạng | 6480216 |
23 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 6480105 |
24 | Lập trình máy tính | 6480207 |
25 | Quản trị mạng máy tính | 6480209 |
26 | Thiết kế trang Web | 6480214 |
27 | Tin học ứng dụng | 6480205 |
28 | Thiết kế đồ họa | 6210402 |
29 | Thương mại điện tử | 6340122 |
30 | Đồ họa đa phương tiện | 6480108 |
31 | Truyền thông và mạng máy tính | 6480104 |
32 | Tiếng Anh | 6220206 |
33 | Kế toán doanh nghiệp | 6340302 |
34 | Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ | 6340417 |
35 | Tài chính doanh nghiệp | 6340201 |
36 | Logistic | 6340113 |
37 | Kỹ thuật xây dựng | 6580201 |
38 | Quản lý xây dựng | 6580301 |
39 | Quản trị du lịch MICE | 6810105 |
40 | Quản trị lữ hành | 6810104 |
41 | Quản trị khách sạn | 6810201 |
42 | Quản trị nhà hàng | 6810206 |
43 | Kỹ thuật làm bánh | 6810210 |
44 | Tiếng Hàn Quốc | 6220211 |
45 | Tiếng Nhật | 6220212 |
46 | Mộc xây dựng và trang trí nội thất | 6580210 |
2. Hệ trung cấp
Ngành đào tạo | Mã ngành |
Bảo trì hệ thống thiết bị công nghiệp | 5520155 |
Cắt gọt kim loại | 5520121 |
Công nghệ chế tạo máy | 5510212 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 5510201 |
Cơ khí chế tạo | 5520117 |
Chế tạo khuôn mẫu | 5520105 |
Cơ điện tử | 5510304 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 5510303 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 5510312 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển tự động | 5510305 |
Điện công nghiệp | 5520227 |
Điện tử công nghiệp | 5520225 |
Công nghệ ô tô | 5510216 |
Sửa chữa máy tàu thủy | 5520131 |
Sửa chữa máy nâng chuyển | 5520145 |
May thời trang | 5540205 |
Công nghệ may Veston | 5540207 |
Công nghệ may | 5540204 |
Lắp đặt thiết bị lạnh | 5520114 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 5510211 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 5520205 |
Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh | 5520255 |
An ninh mạng | 5480216 |
Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính | 5480105 |
Lập trình máy tính | 5480207 |
Quản trị mạng máy tính | 5480209 |
Thiết kế trang web | 5480214 |
Tin học ứng dụng | 5480205 |
Thiết kế đồ họa | 5210402 |
Đồ họa đa phương tiện | 5480108 |
Truyền thông và mạng máy tính | 5480104 |
Thương mại điện tử | 5340122 |
Tiếng Anh | 5220206 |
Tiếng Hàn Quốc | 5220211 |
Tiếng Nhật | 5220212 |
Kế toán doanh nghiệp | 5340302 |
Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ | 5340417 |
Tài chính doanh nghiệp | 5340201 |
Logistic | 5340113 |
Kỹ thuật xây dựng | 5580201 |
Mộc xây dựng và trang trí nội thất | 5580210 |
Quản trị du lịch MICE | 5810105 |
Quản trị lữ hành | 5810104 |
Quản trị khách sạn | 5810201 |
Nghiệp vụ nhà hàng | 5810206 |
Kỹ thuật làm bánh | 5810210 |
- Đang cập nhật.