Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu (tiếng Anh: Baria-Vungtau University) là trường đại học đa ngành ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thành lập năm 2006, định hướng ứng dụng, phát triển trong hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam, đạt chuẩn kiểm định quốc gia năm 2019.
Mục tiêu của Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu là trở thành trường đại học ứng dụng có uy tín trong nước và quốc tế, đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và cả nước.
Quá trình hình thành
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập theo Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 27 tháng 1 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ .
Khai giảng khóa đầu tiên: ngày 28 tháng 10 năm 2006. Khóa 01 có năm ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật điện, Tin học, Kế toán, Quản trị kinh doanh và Tiếng Anh.
Năm học đầu tiên 2006-2007 có các khoa:
Khoa Khoa học cơ bản
Khoa Điện – Điện tử
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Kinh tế
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Quốc tế.
Năm 2008 Trường phát triển thêm hai khoa: Khoa Hóa học và Công nghệ thực phẩm, Khoa Xây dựng – Cơ khí;
Khánh thành cơ sở II, tại 01 Trương Văn Bang, phường 7, thành phố Vũng Tàu, tháng 10 năm 2018. Đây là bước phát triển quan trọng về cơ sở vật chất của Trường.
Năm 2009: Khánh thành tòa nhà B, cơ sở I, tại 80 Trương Công Định, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tiếp tục phát triển về cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất cho giảng dạy.
Năm 2013: Trường tiếp tục phát triển mở rộng về cơ cấu đào tạo với sự ra đời của Khoa Đông phương học.
Năm 2015: Đào tạo khóa I trình độ thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh.
Năm 2016: Kỷ niệm 10 năm thành lập Trường, đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba .
Năm 2017: Đào tạo khóa I trình độ thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp giảng dạy học bộ môn tiếng Anh.
Năm 2018: Thành lập Viện Đào tạo quốc tế và Sau đại học
Năm 2019:
Đào tạo khóa I trình độ thạc sĩ ngành Đông phương học
Đạt chuẩn Kiểm định chất lượng trường đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Năm 2020: Đạt chuẩn chất lượng 3 sao của QS – tổ chức xếp hạng các trường đại học thế giới – Anh Quốc.
Đội ngũ giảng viên
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu có 217 giảng viên cơ hữu. Trong đó:
03 giáo sư, 10 phó giáo sư
48 tiến sĩ
156 thạc sĩ.
Đội ngũ giảng viên không ngừng phát triển về số lượng cũng như chất lượng qua các năm.
Hội đồng trường và Ban Giám hiệu
Trước Luật giáo dục năm 2019, tổ chức quản trị nhà trường là Hội đồng quản trị, gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch và các ủy viên.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Nhiệm kỳ 2006 – 2011: Ông Trần Văn Khánh
Nhiệm kỳ 2011 – 2016: Ông Trần Văn Khánh
Nhiệm kỳ 2016 – 2019: Bà Hoàng Nguyễn Thu Thảo.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
Hội đồng trường Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập Theo quy định tại Luật Giáo dục 2019.
Chủ tịch Hội đồng trường đầu tiên là PGS.TS. Thái Bá Cần.
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
– Xét tuyển học bạ THPT:
- Đợt 1: từ 01/2 – 31/3/2022
- Đợt 2: từ 01/4 – 31/5/2022
- Đợt 3: từ 01/6 – 30/6/2022
- Đợt 4: từ 01/7 – 8/8/2022
- Đợt 5: từ 9/8 – 31/8/2022
- Đợt 6: từ 01/9 – 15/9/2022 (nếu còn chỉ tiêu)
– Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển thẳng: Theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Phương thức 1:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của BVU, nhận tại Văn phòng Tuyển sinh hoặc tải TẠI ĐÂY).
+ Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập các học kỳ có đóng dấu của Trường THPT.
+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Phương thức 2: Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu, Mã trường: BVU theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến đầu tháng 4 năm 2022).
– Phương thức 3:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của BVU: Thí sinh nhận tại Trường hoặc tải từ trang tuyển sinh trên website: https://tuyensinh.bvu.edu.vn;
+ Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL năm 2022 của ĐHQG TP.HCM;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Phương thức 4: Theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.2. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo học bạ THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi ĐGNL năm 2022 của ĐHQG TP. HCM.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Phương thức 1:
+ Ngành Dược: Điểm xét tuyển >=24 và lớp 12 xếp loại học lực giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
+ Ngành Điều dưỡng: Điểm xét tuyển >=19,5 và lớp 12 xếp loại học lực khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
+ Các ngành còn lại: Điểm xét tuyển >= 18.
– Phương thức 2: Thí sinh trúng tuyển có điểm thi tốt nghiệp (năm 2022 hoặc các năm trước) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo và BVU quy định.
– Phương thức 3: Có kết quả thi từ 650 điểm trở lên.
– Phương thức 4: Theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Bộ GD&ĐT và của BVU.
Ngành học | Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Công nghệ thông tin
|
14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
15 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Công nghệ thực phẩm
|
14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Kế toán | 14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Quản trị kinh doanh
|
14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Đông phương học
|
14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Ngôn ngữ Anh | 14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Quản trị khách sạn
|
14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Luật | 14 | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 |
Tâm lý học | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 | |
Quản trị khách sạn | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 15 | 15 | 18 | 15 | 18 | |
Điều dưỡng | 19 | 19 | 19,5 | 19 | 19,5 | |
Bất động sản | 15 | 15 | 18 | |||
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 18 | 15 | 18 | ||
Marketing | 15 | 18 | 15 | 18 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 15 | 18 | 15 | 18 | ||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 15 | 18 | 15 | 18 | ||
Dược học | 21 | 24 | 21 | 24 | ||
Kinh doanh quốc tế | 15 | 18 |
STT | Tên ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Quản trị kinh doanh
Gồm 5 chuyên ngành: – Quản trị doanh nghiệp |
7340101 |
A00: Toán – Lý – HóaC00: Văn – Sử – Địa
C20: Văn – Địa – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh
C14: Văn – Toán – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
3 | Tài chính – Ngân hàng
Gồm 2 chuyên ngành: – Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh
C14: Văn – Toán – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
4 | Kế toán
Gồm 2 chuyên ngành: – Kế toán kiểm toán |
7340301 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh
C14: Văn – Toán – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
5 | Marketing
Gồm 3 chuyên ngành: – Marketing thương hiệu |
7340115 |
A00: Toán – Lý – HóaC00: Văn – Sử – Địa
C20: Văn – Địa – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
6 | Luật
Gồm 4 chuyên ngành: – Luật dân sự |
7380101 |
A00: Toán – Lý – HóaC00: Văn – Sử – Địa
C20: Văn – Địa – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
7 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Gồm 4 chuyên ngành: – Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00: Toán – Lý – HóaC00: Văn – Sử – Địa
C20: Văn – Địa – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
8 | Đông phương học
Gồm 3 chuyên ngành: – Đông phương học ứng dụng |
7310608 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD
C20: Văn – Địa – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
9 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD
C20: Văn – Địa – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
10 | Ngôn ngữ Anh
Gồm 3 chuyên ngành: – Tiếng Anh thương mại |
7220201 |
A01: Toán – Lý – AnhD01: Văn – Toán – Anh
D15: Văn – Địa – Anh D66: Văn – GDCD – Anh |
11 | Tâm lý học
Gồm 3 chuyên ngành: – Tâm lý học ứng dụng |
7310401 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD
C20: Văn – Địa – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
12 | Công nghệ thông tin
Gồm 4 chuyên ngành: – Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh
C01: Văn – Toán – Lý D01: Văn – Toán – Anh |
13 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Gồm 2 chuyên ngành: – Cơ điện tử |
7510201 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh
C01: Văn – Toán – Lý D01: Văn – Toán – Anh |
14 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh
C01: Văn – Toán – Lý D01: Văn – Toán – Anh |
15 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Gồm 4 chuyên ngành: – Kỹ thuật điện |
7510301 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh
C01: Văn – Toán – Lý D01: Văn – Toán – Anh |
16 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Gồm 3 chuyên ngành: – Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh
C01: Văn – Toán – Lý D01: Văn – Toán – Anh |
17 | Công nghệ kỹ thuật hoá học
Gồm 4 chuyên ngành: – Công nghệ kỹ thuật hoá học |
7510401 |
A00: Toán – Lý – HóaB00: Toán – Hóa – Sinh
C02: Văn – Toán – Hóa D07: Toán – Hóa – Anh |
18 | Công nghệ thực phẩm
Gồm 3 chuyên ngành: – Công nghệ thực phẩm ứng dụng |
7540101 |
A00: Toán – Lý – HóaB00: Toán – Hóa – Sinh
B03: Toán – Sinh – Văn B08: Toán – Sinh – Anh |
19 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Gồm 3 chuyên ngành: – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD
C20: Văn – Địa – GDCD D15: Văn – Địa – Anh |
20 | Quản trị khách sạn
Gồm 2 chuyên ngành: – Quản trị khách sạn |
7810201 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD
C20: Văn – Địa – GDCD D15: Văn – Địa – Anh |
21 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD
C20: Văn – Địa – GDCD D15: Văn – Địa – Anh |
22 | Điều dưỡng | 7720301 |
A00: Toán – Lý – HóaB00: Toán – Hóa – Sinh
B03: Toán – Sinh – Văn C08: Văn – Hóa – Sinh |
23 | Dược học | 7720201 |
A00: Toán – Lý – HóaB00: Toán – Hóa – Sinh
B08: Toán – Sinh – Anh D07: Toán – Hóa – Anh |
- Ngành Dược học: 1.180.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành Điều dưỡng: 1.050.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 850.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành còn lại: 815.000 đồng/tín chỉ.
Đánh giá
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.