Đại học Bình Dương

Trường Đại học Bình Dương là một trường đại học tại tỉnh Bình Dương, Việt Nam, hoạt động theo cơ chế trường đại học tư thục. Trường được thành lập theo quyết định số 122/2006/QĐ-TTg của Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm.

Trường đào tạo chính quy tập trung; đào tạo không chính quy, gồm: vừa học vừa làm, văn bằng 2, đào tạo từ xa qua internet, phát thanh truyền hình…Các cấp đào tạo, gồm: Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, Đại học liên thông, sau Đại học (Thạc sĩ Quản trị kinh doanh), Chương trình MBA do Đại học Benedictine (Hoa Kỳ) cấp. Các chuyên ngành đào tạo chính: Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Điện – Điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học, Xây dựng, Xã hội học, Việt Nam học, Ngữ văn.

Lịch sử

Trường Đại học Bình Dương với tên gọi ban đầu là Trường Đại học Dân lập Bình Dương, được thành lập theo quyết định số 791/TTg ngày 24 tháng 09 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ[2].

Ngày 29/5/2006, Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm đã ký quyết định số 122/2006/QĐ-TTg, cho phép Trường Đại học Dân lập Bình Dương chuyển sang loại hình trường đại học tư thục và hoạt động theo quy chế trường đại học tư thục.

Ngày 20 tháng 6 năm 2018, sau hơn 20 năm hoạt động, trường đã nhận được giấy chứng nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục do Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Đại học Đà Nẵng cấp.

Các khoa

Đại học Bình Dương
Hiện nay, trường đào tạo 13 ngành hệ đại học và 23 ngành hệ sau đại học, với hàng chục ngàn sinh viên tại 2 cơ sở Bình Dương và Cà Mau, và là cơ sở duy nhất ở Bình Dương được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo trình độ tiến sĩ.[5]

Danh sách các chuyên ngành:

  • Công nghệ kỹ thuật ô tô
  • Dược học
  • Luật Kinh tế
  • Công nghệ sinh học
  • Quản trị kinh doanh
  • Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
  • Kế toán
  • Tài chính ngân hàng
  • Xã hội học
  • Văn học
  • Việt Nam học (Du lịch)
  • Công nghệ Thông tin
  • Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử
  • Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
  • Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử (Hệ Cao đẳng)
  • Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng (Hệ Cao đẳng)
  • Công nghệ Thông tin (Hệ Cao đẳng)
  • Quản trị kinh doanh (Hệ Cao đẳng)
  • Tài chính ngân hàng (Hệ Cao đẳng)
  • Kế toán (Hệ Cao đẳng)
  • Ngôn ngữ Anh
  • Tiếng Anh (Hệ Cao đẳng)
  • Giáo dục thể chất
  • Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
  • Kiến trúc
  • Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng (Hệ Cao đẳng)

Các Phân hiệu

Phân hiệu Trung cấp chuyên nghiệp và Dạy nghề
Phân hiệu Đào tạo Không chính quy và chính quy
Ngày 12 tháng 3 năm 2013, phân hiệu Trường Đại học Bình Dương tại Cà Mau được thành lập theo quyết định 898/QĐ-BGDĐT, được ký bởi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phạm Vũ Luận. Cơ sở của phân hiệu này, với diện tích 6000 m2, đã được khởi công xây dựng và hoàn thiện trước đó vào tháng 11 năm 2011 tại khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc của thành phố Cà Mau. Tính đến cuối năm 2015, phân hiệu Cà Mau đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học của 8 chuyên ngành (Quản trị kinh doanh, Kế toán, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Xây dựng, Giáo dục thể chất, Ngôn ngữ Anh và Luật kinh tế) với hơn 2600 sinh viên theo học. Đặc biệt phân hiệu này còn đào tạo thêm hệ cao học chuyên ngành quản trị kinh doanh.[6]

Hội đồng trường

Chủ tịch hội đồng Trường
VS.TSKH. Cao Văn Phường

Ban Giám hiệu

Hiệu trưởng: TS. Cao Việt Hiếu
Phó Hiệu trưởng:

  • Ông. Cao Việt Hưng
  • PGS. TS. NGƯT. Lê Văn Cường
  • TS. Cao Thị Việt Hương

Tôn chỉ mục đích

– Cổ vũ tinh thần ham học hỏi

– Đề cao khả năng tự đào tạo

– Dấn thân vì sự nghiệp nâng cao dân trí

– Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài

– Vì xã hội Việt Nam phát triển.

Triết lý giáo dục

Tạo hóa sinh ra con người và cho họ quyền bình đẳng tồn tại và phát triển bền vững trên hành tinh tạo bởi năng lượng, vật chất và thông tin.

Vì vậy, xây dựng nền kinh tế sinh thái trong đó con người là vừa trung tâm vừa là mục tiêu, vừa là nội dung, vừa là động lực lao động sáng tạo của loài người.

Để có được quyền bình đẳng tồn tại và phát triển, mỗi người phải tự thân lao động sáng tạo, lao động có hiệu quả để tạo ra những sản phẩm vật chất hay tinh thần có chất lượng đảm bảo nhu cầu của bản thân, của gia đình, của cộng đồng xã hội và góp phần bảo vệ thiên nhiên. Nói cách khác đó là trách nhiệm với bản thân, trách nhiệm với gia đình, trách nhiệm với cộng đồng xã hội, trách nhiệm với thiên nhiên mà xã hội giao phó, đó là thước đo giá trị, là phẩm chất đạo đức, là nhân cách của mỗi người, mỗi người có nghĩa vụ phải thực hiện thì mới có quyền được bình đẳng tồn tại. Tinh thần trách nhiệm đó phải được giáo dục ngay từ khi con người mới ra đời đến lúc mất đi.

Vì vậy, xây dựng nền giáo dục mở đáp ứng nhu cầu học tập, rèn luyện thường xuyên, học tập suốt đời cho mọi người để họ hoàn thiện tâm lực, trí lực, thể lực là nhu cầu bức xúc, là quyền mưu cầu hạnh phúc, là quyền con người để có được quyền bình đẳng tồn tại và phát triển.

Mục tiêu của nền giáo dục mở là: “Mở để học – Học để mở, để trở thành công dân có trách nhiệm trong thế giới mở”.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Trường tuyển sinh nhiều đợt trong năm và nhận hồ sơ từ tháng 03/2022.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương từ năm 2021 trở về trước;
  • Thí sinh đang học lớp 12 các trường THPT hoặc tương đương.

(*) Thí sinh được công nhận trúng tuyển khi tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022;
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10, 11, 12 (xét theo học bạ).
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 (xét theo học bạ).
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình cao nhất các môn học của học kỳ 1,2 lớp 10, kỳ 1,2 lớp 11, kỳ 1 lớp 12 (xét theo học bạ THPT-5HK).
  • Phương thức 6: Thi tuyển đầu vào do Trường Đại học Bình Dương tổ chức.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Phương án 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

  • Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Bình Dương quy định (đối với nhóm ngành sức khỏe có chứng chỉ hành nghề, ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định).
  • Lưu ý: Trường hợp thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển <18 điểm, sẽ được nhà trường khảo sát, phân loại, phụ đạo các môn khoa học cơ bản để đảm bảo hoàn thành tốt chương trình đào tạo, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn đầu ra.
  • Ngành Dược học theo ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

b. Phương án 2: Xét Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

  • Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Bình Dương quy định.
  • Ngành Dược học xét tuyển đối với thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

c. Phương án 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm 10,11,12 (xét theo học bạ)

  • Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Bình Dương quy định.
  • Lưu ý: Trường hợp thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển <18 điểm, sẽ được nhà trường khảo sát, phân loại, phụ đạo các môn khoa học cơ bản để đảm bảo hoàn thành tốt chương trình đào tạo, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn đầu ra.
  • Ngành Dược học xét tuyển đối với thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

d. Phương án 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12

  • Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Bình Dương quy định.
  • Lưu ý: Trường hợp thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển <18 điểm, sẽ được nhà trường khảo sát, phân loại, phụ đạo các môn khoa học cơ bản để đảm bảo hoàn thành tốt chương trình đào tạo, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn đầu ra.
  • Ngành Dược học xét tuyển đối với thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

e. Phương án 5: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình cao nhất các môn học của học kỳ 1,2 lớp 10, kỳ 1,2 lớp 11, kỳ 1 lớp 12 (xét theo học bạ THPT-5HK)

  • Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Bình Dương quy định.
  • Lưu ý: Trường hợp thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển <18 điểm, sẽ được nhà trường khảo sát, phân loại, phụ đạo các môn khoa học cơ bản để đảm bảo hoàn thành tốt chương trình đào tạo, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn đầu ra.
  • Ngành Dược học xét tuyển đối với thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
Điểm chuẩn Đại học Bình Dương các năm gần đây.
Ngành học Năm 2022
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ
Kế toán 15 15
Tài chính – Ngân hàng
15 15
Luật Kinh tế 15 15
Quản trị kinh doanh
15 15
Công nghệ sinh học
15 15
Công nghệ thực phẩm
15 15
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
15 15
Công nghệ thông tin
15 15
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
15 15
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
15 15
Kiến trúc 15 15
Công nghệ kỹ thuật ô tô
15 15
Dược học 21 21
Hàn Quốc học 15 15
Nhật Bản học 15 15
Ngôn ngữ Anh 15 15
Việt Nam học 15 15
Danh sách các ngành đào tạo
STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp xét Cơ sở đào tạo
1 Giáo dục thể chất 7140206 T00,T03,T05,T08 Cơ sở chính
2 Kế toán 7340301 A01,A09,C00,D01
Cơ sở chính, Phân hiệu
3 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A01,A09,C00,D01
Cơ sở chính, Phân hiệu
4 Luật Kinh tế 7380107 A01,A09,C00,D01
Cơ sở chính, Phân hiệu
5 Quản trị kinh doanh 7340101 A01,A09,C00,D01
Cơ sở chính, Phân hiệu
6 Công nghệ sinh học 7420201 A00,A09,B00,D01 Cơ sở chính
7 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00,A09,B00,D07
Cơ sở chính, Phân hiệu
8 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00,A09,C00,D01
Cơ sở chính, Phân hiệu
9 Công nghệ thông tin 7480201 A00,A09,D01,K01
Cơ sở chính, Phân hiệu
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00,A02,A09,D01 Cơ sở chính
11 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102 A00,A09,V00,V01
Cơ sở chính, Phân hiệu
12 Kiến trúc 7580101 A00,A09,V00,V01 Cơ sở chính
13 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00,A01,A02,A09 Cơ sở chính
14 Dược học 7720201 A00,B00,C08,D07 Cơ sở chính
15 Hàn quốc học 7310614 A01,A09,C00,D15
Cơ sở chính, Phân hiệu
16 Nhật bản học 7310613 A01,A09,C00,D15 Cơ sở chính
17 Ngôn ngữ Anh 7220201 A01,D01,D10,D66
Cơ sở chính, Phân hiệu
18 Việt Nam học 7310630 A01,A09,C00,D01
Cơ sở chính, Phân hiệu
Học phí của Đại học Bình Dương

Học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Bình Dương
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên đại trà sẽ phải đóng từ 650.000 – 1.400.000 VNĐ/tín chỉ. Sinh viên CLC sẽ đóng từ 1.900.000 – 4.000.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Bình Dương sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.

Bộ GD&ĐT vừa công bố hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào chiều tối 7/4. Theo đó, Kỳ thi được tổ chức vào các ngày 27, 28, 29 và 30/6/2022. Hy vọng thông tin này sẽ giúp các bạn cân nhắc về khả năng tài chính của gia đình.

Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Bình Dương
Trường Đại học Bình Dương thông báo mức học phí, lệ phí nhập học khóa tuyển sinh năm 2022, như sau:

STT

Ngành học Tín chỉ toàn khóa Tín chỉ HK1

Học phí HK1 chưa giảm

1 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 150 11 7,115,000
2 Kế toán 120 12 7,542,000
3 Quản trị kinh doanh 120 12 7,542,000
4 Tài chính – Ngân hàng 120 12 7,542,000
5 Ngôn ngữ Anh 120 12 7,728,000
6 Công nghệ sinh học 120 12 7,749,000
7 Công nghệ thực phẩm 120 12 7,749,000
8 Công nghệ thông tin 120 12 7,749,000
9 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 150 12 7,935,000
10 Việt Nam học 120 13 8,155,000
11 Hàn Quốc học 120 13 8,548,000
12 Nhật Bản học 120 13 8,548,000
13 Kiến trúc 150 13 8,776,000
14 Công nghệ kỹ thuật ô tô 150 13 9,089,000
15 Luật kinh tế 120 15 9,588,000
16 Dược học 150 13 9,654,000
17 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 120 14 11,218,000
[wp-review]

Trả lời