Trường Đại học Chu Văn An là trường Đại học tư thục. Trường được thành lập ngày 8 tháng 6 năm 2006 theo Quyết định số 135/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng, Trường có Cơ sở tại Khu đại học Phố Hiến, Đường Tô Hiệu, Thành phố Hưng Yên, và Cơ sở tại Tầng 1, Tòa B, Rừng Cọ, Khu đô thị Ecopark , huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
Tháng 08 năm 2021, Tập đoàn Ecopark (Tập đoàn lớn và uy tín hàng đầu Việt nam trong lĩnh vực bất động sản, du lịch, giáo dục, y tế, nông nghiệp…) đã quyết định đầu tư vào Trường để phát triển thành Trường Đại học Ecopark với diện mạo mới về mọi mặt, mong muốn góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của Đất nước.
Triết lý giáo dục của Trường là “Lấy người học làm trung tâm, đào tạo không chỉ kiến thức mà cả trách nhiệm đạo đức đối với nghề nghiệp và khả năng hội nhập”.
Giá trị cốt lõi
1. Chất lượng
Bao gồm chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng đồng từng bước được nâng lên theo chuẩn mực quốc tế.
2. Sáng tạo
Thể hiện với tinh thần đổi mới cách nghĩ, cách làm, biến thách thức thành cơ hội, là nơi sản sinh ra tri thức mới; sinh viên tốt nghiệp ra trường có tính năng động cao, tự thích nghi với môi trường công tác và có tinh thần khởi nghiệp.
3. Đoàn kết
Là tiền đề tạo nên sức mạnh và phát huy năng lực của mỗi thành viên trong Trường, có tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau để cùng đạt mục tiêu..
4. Trách nhiệm
Đào tạo sinh viên có tình yêu đất nước, có đạo đức, trách nhiệm trong thi hành công vụ.
5. Hội nhập
Đảm bảo sinh viên tốt nghiệp có trình độ, kỹ năng ngang tầm khu vực và thế giới.
Tầm nhìn
Trường Đại học Chu Văn An lấy khối đào tạo về Luật học, Kinh tế, Công nghệ, Y dược Môi trường và Quản lý đô thị làm trục đào tạo cốt lõi, được đầu tư phát triển theo tiêu chuẩn khu vực và quốc tế. Phát triển Trường thành cơ sở đào tạo đa ngành, đủ điều kiện và năng lực Đào tạo các bậc học từ Đại học đến Tiến sĩ với chất lượng cao, đảm bảo cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực có năng lực, đam mê, sáng tạo và chuyên nghiệp.
Sứ mệnh
Phát triển Trường thành Trường Đại học Ecopark Việt Nam đạt chuẩn quốc tế, đại diện xứng đáng cho Thương hiệu của Tập đoàn Ecopark trong lĩnh vực giáo dục, hoàn thiện mảnh ghép hết sức quan trọng trong chiến lược của Tập đoàn Ecopark về sứ mệnh phục vụ toàn diện con người Việt Nam thế hệ mới.
Khẳng định thương hiệu Trường Đại học Ecopark Việt Nam ngang tầm với các trường đại học trong khu vực và quốc tế về môi trường giảng dạy, học tập, quy mô và chất lượng đào tạo; về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, là địa chỉ đáng tin cậy trong sự lựa chọn của người học.
Cơ sở vật chất
Cơ sở tại Khu đại học Phố Hiến, Đường Tô Hiệu, TP Hưng Yên nằm trên tổng diện tích 6,7 ha. Đây là một cơ sở đào tạo được xây dựng khang trang, đầy đủ nơi làm việc hiệu bộ, 45 phòng giảng đường, thư viện, ký túc xá, phòng thí nghiệm về vật lý, hóa học, sinh học, điện, cơ khí hiện đại…, đủ điều kiện phục vụ cho hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học, đáp ứng quy mô đào tạo khoảng 5.000 sinh viên. Dự kiến trong 5 năm tới sẽ phát triển các trung tâm thực hành nghề và xây dựng khoa Y cùng bệnh viện đa khoa đặt tại trường để phục vụ nhân dân.
Cơ sở hơn 1,000 m2 tại khu đô thị Ecopark, nơi được mệnh danh là khu đô thị xanh đáng sống nhất miền Bắc (Cách Trung tâm Hà Nội 11km) với tiện ích thân thiện theo hướng mở. Các học viên được sống, học tập, làm việc và giải trí chất lượng tốt nhất tại Việt Nam. Cơ sở cũng sẽ mở rộng sang giai đoạn 2 và xây dựng các cơ sở khác tại các khu đô thị Ecopark trên toàn quốc để phục vụ cho công tác giảng dạy, tạo điều kiện cho các sinh viên được sống, học tập, làm việc và giải trí trong môi trường tốt nhất tại Việt Nam.
Trường Đại học Chu Văn An lấy khối đào tạo về Luật học, Kinh tế, Công nghệ, Y dược Môi trường và Quản lý đô thị làm trục đào tạo cốt lõi, được đầu tư phát triển theo tiêu chuẩn khu vực và quốc tế. Phát triển Trường thành cơ sở đào tạo đa ngành, đủ điều kiện và năng lực Đào tạo các bậc học từ Đại học đến Tiến sĩ với chất lượng cao, đảm bảo cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực có năng lực, đam mê, sáng tạo và chuyên nghiệp.
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Đối với phương thức xét điểm thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với phương thức xét điểm học bạ THPT: Từ ngày 15/02/2023 đến ngày 30/12/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức tuyển sinh vào đại học chính quy 2023: Trường Đại học Chu Văn An xét tuyển theo 4 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa kết quả học tập THPT (Xét học bạ);
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng;
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Phương thức 1: Xét tuyển dựa kết quả học tập THPT (Xét học bạ)
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến: Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo Học bạ THPT đạt từ 15.0 điểm trở lên hoặc điểm trung bình chung của cả năm học lớp 12 đạt từ 5.0 điểm trở lên.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường dự kiến 15.0 điểm gồm điểm ưu tiên, riêng đối với ngành Công nghệ thông tin và Kỹ thuật điện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường dự kiến 17.0 điểm gồm điểm ưu tiên.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội áp
- Nhà trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi đánh giá tư duy.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy chế tuyển sinh năm 2023, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh Giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc gia, thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.
4.3. Chính sách ưu tiên
- Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển đối với những đối tượng được ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngành | Năm 2020 | Năm 2022 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Luật kinh tế | 13 | 15 | – Xét điểm theo học kỳ: 15,0.
– Xét điểm TBC lớp 12: 5,0 |
|
Kiến trúc | 16 | 16 | – Xét điểm theo học kỳ: 15,0.
– Xét điểm TBC lớp 12: 5,0 |
|
Công nghệ thông tin | 13 | 15 | 15 | – Xét điểm theo học kỳ: 15,0.
– Xét điểm TBC lớp 12: 5,0 |
Kỹ thuật điện | 13 | 15 | – Xét điểm theo học kỳ: 15,0.
– Xét điểm TBC lớp 12: 5,0 |
|
Tài chính – Ngân hàng | 13 | 15 | – Xét điểm theo học kỳ: 15,0.
– Xét điểm TBC lớp 12: 5,0 |
|
Quản trị kinh doanh | 13 | 15 | 15 | – Xét điểm theo học kỳ: 15,0.
– Xét điểm TBC lớp 12: 5,0 |
Kế toán | 13 | 15 | 15 | – Xét điểm theo học kỳ: 15,0.
– Xét điểm TBC lớp 12: 5,0 |
Kỹ thuật xây dựng | 13 | 15 | ||
Ngôn ngữ Anh | 13 | 15 | 15 | – Xét điểm theo học kỳ: 15,0.
– Xét điểm TBC lớp 12: 5,0 |
STT | Mã ngành/ Nhóm ngành xét tuyển | Tên ngành/ Nhóm ngành xét tuyển | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7340301 | Kế toán | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 35 | A00 D01 A01 C04 |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 65 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | |||||
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 35 | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 65 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | |||||
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 35 | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 65 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | |||||
4 | 7380107 | Luật Kinh tế | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 80 | A00 A01 D01 C00 |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 150 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | |||||
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 100 | A00 D01 A01 C04 |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 150 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | |||||
6 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 20 | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 40 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | |||||
7 | 7580101 | Kiến trúc | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 10 | V00 V01 V02 V03 |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | |||||
8 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 10 | A00 D01 A01 C04 |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 30 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | |||||
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 80 | D01 A01 D14 D10 |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 130 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) |
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): 450.000 đồng/ tín chỉ (tương đương 1.450.000 đồng/ sinh viên/ tháng). Lộ trình tăng học phí theo Nghị định số 81/2022/NĐ-CP ngày 27/08/2022 của Thủ tướng chính phủ. Dự kiến mức học phí năm học 2023-2024 và cảu cả khóa học như sau:
STT | Ngành/ Chương trình | Mã ngành | Học phí/ Sinh viên/ Năm, Năm học 2023-2024 (VNĐ) | Dự kiến học phí / Sinh viên/ Cả khóa học (VNĐ) |
1 | Kế toán | 7340301 | 14.500.000 | 62.100.000 |
2 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 14.500.000 | 62.550.000 |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 14.500.000 | 61.200.000 |