Đại học CMC

Thành lập năm 2011, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (tiền thân của Trường Đại học CMC) là một trong hai trường đại học trong cả nước chuyên đào tạo cử nhân mỹ thuật công nghiệp hệ chính quy. Năm 2021, Trường đã có bước phát triển đột phá khi tiếp nhận đầu tư chiến lược từ Tập đoàn Công nghệ CMC. Căn cứ Quyết định số 895/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu chính thức đổi tên thành Trường Đại học CMC kể từ ngày 26/07/2022.

Là một thành viên thuộc Khối Giáo dục và Nghiên cứu của Tập đoàn Công nghệ CMC, Trường Đại học CMC được định hướng phát triển từ “Đại học thông minh, đổi mới sáng tạo” trong giai đoạn 2022 – 2032, tới “Đại học nghiên cứu” (World class university) sau năm 2032. Mục tiêu hàng đầu của Nhà trường là trở thành một Đại học công nghệ với các lĩnh vực đào tạo thế mạnh là Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, điện tử – viễn thông và các lĩnh vực khác gắn với yêu cầu phát triển khoa học công nghệ và kinh tế số của cả nước, với quy mô cỡ trung từ 20 đến 30 nghìn sinh viên vào năm 2039.

Với khoản đầu tư hơn một nghìn tỉ đồng của giai đoạn một, Trường Đại học CMC ưu tiên nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại, mở các ngành đào tạo mới, xây dựng đội ngũ giảng viên trình độ cao và hỗ trợ sinh viên giỏi. Trường Đại học CMC là một môi trường học thuật tiên tiến, lấy người học làm trung tâm, gắn học với hành, giúp sinh viên trưởng thành nhanh qua thực tiễn, trở thành con người hành động và chủ thể của sáng tạo. Sinh viên của Trường có cơ hội thực tập tại các doanh nghiệp công nghệ hàng đầu ở trong nước, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ,… Việc học tập tại Trường cũng mở ra cơ hội việc làm tại Tập đoàn CMC, Tập đoàn Samsung và các đối tác công nghệ toàn cầu của CMC.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

– Đối với phương thức 1 (CMC200), phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường Đại học CMC.

– Xét tuyển sớm (dự kiến):

  • Đợt 1: Từ 10/2 – 28/2/2023.
  • Đợt 2: Từ 01/3 – 30/3/2023.
  • Đợt 3: Từ 01/4 – 30/4/2023.
  • Đợt 4: Từ 01/5 – 30/5/2023.
  • Đợt 5: Từ 01/6 – 30/6/2023.
  • Đợt 6: Từ 01/7 – 21/7/2023.
  • Đợt 7: Từ 01/08 đến 15/08/2022

– Xét tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT: theo lịch trình của Bộ GD&ĐT công bố.

– Xét tuyển bổ sung (nếu có) theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học CMC.

– Đối với phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc Gia năm 2023: theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển: Thí sinh chọn một trong hai cách sau đây:

  • Xét học bạ theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và không cộng điểm ưu tiên.
  • Xét học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm học lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét và không cộng điểm ưu tiên.

– Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2023. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét và điểm ưu tiên (nếu có).

– Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường Đại học CMC (xem chi tiết tại mục 3).

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, ĐKĐKXT

a. Phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ):

  • Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ngành Công nghệ Thông tin: Tổng điểm tổ hợp ba (03) môn xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (không gồm điểm ưu tiên).
  • Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ngành Quản trị Kinh doanh, Thiết kế Đồ họa, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: Tổng điểm tổ hợp ba (03) môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (không gồm điểm ưu tiên).

b. Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2023:

–  Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia sẽ được Trường Đại học CMC công bố trên website của Trường theo lộ trình tuyển sinh năm 2023.

– Quy đổi điểm thi: Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để quy đổi điểm thi cho môn thi ngoại ngữ, quy định chi tiết tại Phụ lục 1:

  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương;
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Nhật);
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc);

c. Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường Đại học CMC:

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT:

  • Đối tượng TT1: Thí sinh có tên trong danh sách tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
  • Đối tượng TT2: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
  • Đối tượng TT3: Các đối tượng khác thuộc diện tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT.

– Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học CMC:

  • Đối tượng TT4: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) trong các năm từ 2020 – 2023 được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
  • Đối tượng TT5: Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/ thành phố có điểm tổ hợp xét tuyển theo học bạ đạt từ 24,00 điểm trở lên (không bao gồm được đăng kí xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Riêng học sinh lớp chuyên Tin học đạt điều kiện trên có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo.
  • Đối tượng TT6: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau đây:
    • Thí sinh có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A-Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank. Các chứng chỉ quốc tế khác sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp (xem chi tiết tại Phụ lục 2);
    • Thí sinh có giấy chứng nhận là sinh viên chuyển trường từ các trường đại học khác: trường đại học mà sinh viên đang theo học thuộc Top1000 theo bảng xếp hạng của Times Higher Education (THE) năm 2023.
  • Đối tượng TT7: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ sau đây:
    • Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương (tham khảo bản quy đổi tương đương tại Phụ lục 3);
    • Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc;
    • Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Nhật.
Điểm chuẩn Đại học CMC các năm gần đây.

Điểm chuẩn vào trường các năm như sau:

Tên ngành Năm 2022 Năm 2023
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT
Công nghệ thông tin 22,50 23,00 23,00 23,00
Quản trị kinh doanh 22,00 22,50 22,50 22,50
Ngôn ngữ Nhật 20,00 22,00 22,00 22,00
Ngôn ngữ Hàn Quốc 21,50 22,00 22,00 22,00
Thiết kế đồ họa 22,00 22,50 22,50 22,50
Khoa học máy tính 23,00 23,00
Danh sách các ngành đào tạo
Ngành đào tạo Chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Công nghệ thông tin

Mã ngành 7480201

Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01, D90 550
An toàn thông tin
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
Hệ thống thông tin
Kỹ thuật máy tính
Mạng máy tính
Quản trị kinh doanh

Mã ngành 7340101

Quản trị kinh doanh số A00, A01, C00, D01 500
Quản trị chuỗi cung ứng thông minh
Digital Marketing
Thiết kế đồ họa

Mã ngành 7210403

Thiết kế đồ họa A00, A01, C01, D90 100
Ngôn ngữ Nhật

Mã ngành 7220209

Ngôn ngữ Nhật A01, C00, D01, D06 75
Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành 7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc A01, C00, D01, D10 75
Học phí của Đại học CMC

Đang cập nhật.

[wp-review]

Trả lời