Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (tên tiếng Anh: University Of Transport Technology, tên viết tắt: UTT) là trường Đại học công lập được nâng cấp năm 2011 từ Trường Cao đẳng giao thông vận tải- trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Tiền thân là trường Cao đẳng Công chính, được thành lập ngày 15/11/1945. Trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực về công nghệ kỹ thuật giao thông, công nghệ kỹ thuật cơ khí, ô tô, kinh tế, vận tải, logistics, công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, môi trường… theo định hướng ứng dụng phục vụ ngành GTVT và các ngành kinh tế quốc dân. Năm 2016, Trường được Thủ tướng Chính phủ quy hoạch phát triển thành trường đại học trọng điểm Quốc gia; năm 2017 trường là 1 trong 15 trường đại học đầu tiên của Việt Nam được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục đại học.

Giới thiệu về trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải được thành lập trong thời kỳ Pháp thuộc với tiền thân là trường Cao đẳng Công chính và được khai giảng lại dưới chính thể nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày 15/11/1945. Từ năm 1902 – 1945, trường mở đào tạo 13 khóa chỉ với 204 sinh viên. Thời kỳ 1945 – 1967, Pháp lại xâm lược nước ta, Bộ giao thông công chính đã rút một số cán bộ của trường để xây dựng trường mới. Sau khi hòa bình, Nhà trường trở về Hà Nội và khai giảng lại trường Cao đẳng công chính. Từ năm 1957 – 1996 là thời kỳ trường mang tên trung học GTVT. Ngày 24/7/1996, nâng cấp thành Trường Cao đẳng giao thông vận tải. Ngày 27/4/2011, trường Đại học Công nghệ GTVT chính thức được thành lập.

Mục tiêu phát triển

Đến năm 2030, trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải sẽ trở thành trung tâm đào tạo nhân lực chất lượng cao hàng đầu trong lĩnh vực giao thông vận tải theo hướng ứng dụng. Xây dựng Trường trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học, ứng dụng hàng đầu về kỹ thuật, công nghệ.

Đội ngũ cán bộ

Tổng số cán bộ, giảng viên, công nhân viên của trường là 700 người. Trong đó có 486 giảng viên với 12 giáo sư, phó giáo sư, 110 tiến sĩ, 360 thạc sĩ và nghiên cứu sinh.

Cơ sở vật chất

Hiện tại, tổng diện tích đất của trường là 26,178 ha. Số chỗ ở cho sinh viên tại ký túc xá là 4.300 chỗ. Tổng số phòng hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu là 464 phòng với đầy đủ tiện nghi. Thư viện hiện có trên 10.000 tài liệu tham khảo cho sinh viên. Nhà ăn có hơn 500 chỗ ngồi và có đầy đủ hệ thống sân bãi, cơ sở vật chất phục vụ sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa.

Thành tích & Phần thưởng cao quý

  • Tập thể “Anh hùng lao động” thời kỳ đổi mới
  • 02 Huân chương Độc lập hạng Nhất
  • 01 Huân chương Độc lập hạng Ba
  • 02 Huân chương lao động hạng Nhất
  • 05 Huân chương lao động hạng Nhì
  • 12 Huân chương lao động hạng Ba
  • 02 Huân chương kháng chiến hạng Ba
  • 01 Huân chương Tự do hạng Nhì của Nhà nước Cồng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
  • 07 lần nhận cơ thi đua xuất sắc của Chính phủ
  • 16 lần nhận cờ thi đua xuất sắc của Bộ GTVT
  • 03 Nhà giáo nhân dân; 24 Nhà giáo ưu tú
  • Nhiều tập thể, cá nhân được tặng Huân, Huy chương các loại.
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Phương thức tuyển thẳng: theo quy định, kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức xét học bạ kết hợp: dự kiến từ tháng 6/2023.
  • Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: theo quy định, kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023: dự kiến từ tháng 6/2023.
  • Phương xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2023: dự kiến từ tháng 7/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức xét học bạ kết hợp.
  • Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023.
  • Phương xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2023.

4.2. Điều kiện xét tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải các năm gần đây.
Ngành
Năm 2019
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo KQ thi THPT Xét điểm học bạ theo tổ hợp môn học kỳ 1 lớp 12 Xét học bạ theo điểm trung bình trung lớp 12 Xét theo KQ thi THPT Điểm THM lớp 12 ĐTB lớp 12 Xét theo KQ thi TN THPT Xét theo học bạ
Công nghệ kỹ thuật giao thông 15 15,5 15,5 18,0 6,0
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 15,5
Công nghệ kỹ thuật ô tô 19 22 24,05 23,75 25,0
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
17 20 23,2 23,5 24,0
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
16 17 20 7,0 20,35 18,0 6,0
Hệ thống thông tin
16 19,5 24,0 24,4 25,0
Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông
16 18,5 23,0 23,8 23,0
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
16 19 23 7,7 23,8 22,0 7,8 24,05 24,0
Kế toán 16 19 23,1
Kinh tế xây dựng 15 15,5 20 7,0 17,0 18,0 6,0 22,75 23,0
Quản trị kinh doanh
25 7,9 23,9 22,0 8,0
Tài chính – Ngân hàng
15 19,5 22 7,5 23,9 22,0 7,8
Logistics và Vận tải đa phương thức
21 7,5 23,3 22,0
Quản lý, điều hành vận tải đường bộ
Quản lý, điều hành vận tải đường sắt
Công nghệ kỹ thuật môi trường 15 15,5 18 6,0 15,5 18,0 6,0
Thương mại điện tử 16 22,5 25,4 25,35 28,0
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 20 24 25,7 25,35 28,5
Công nghệ thông tin 19 23 25,2 25,3 28,0
Quản trị doanh nghiệp
16 20,5 23,65 25,0
Khai thác vận tải 15 17 22,9 18,0 6,0
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp
15 18 6,0
Công nghệ kỹ thuật xây dựng cầu đường bộ
18 6,0 16 20,0
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 15,5 18,0 6,0
Quản trị Marleting 24,3 27,0
Logistics và hạ tầng giao thông 19 25,0
Tài chính doanh nghiệp 23,55 24,0
Kế toán doanh nghiệp 23,5 25,0
Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh 19 22,0
Công nghệ chế tạo máy 22,05 21,0
Công nghệ kỹ thuật đầu máy – toa xe và tàu điện Metro 21,65 20,0
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trên ô tô 21,25 25,0
Công nghệ kỹ thuật máy xây dựng 16,95 20,0
Công nghệ kỹ thuật tàu thủy và thiết bị nổi 16,3 20,0
Quản ký xây dựng 16,75 20,0
Hạ tầng giao thông đô thị thông minh 16 20,0
Công nghễ kỹ thuật XDCT DD&CN 16 20,0
Công nghệ và quản lý môi trường 16
Danh sách các ngành đào tạo
TT Mã ngành Tên Ngành Chuyên ngành
1
734101
Quản trị doanh nghiệp
Quản trị Marketing
2 7340122 Thương mại điện tử
Thương mại điện tử
3 7340201 Tài chính – Ngân hàng
Tài chính doanh nghiệp
4 7340301 Kế toán
Kế toán doanh nghiệp
5 7480104 Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin
6
7480201
Công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh
7 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Công nghệ kỹ thuật XDCT DD&CN
8
7510104
Công nghệ kỹ thuật XD Cầu đường bộ
Hạ tầng giao thông đô thị thông minh
9
7510201
Công nghệ kỹ thuật Tàu thủy và thiết bị nổi
CNKT Đầu máy -toa xe và tàu điện Metro
Công nghệ kỹ thuật Máy xây dựng
Công nghệ chế tạo máy
10
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trên ô tô
11 7510205 Công nghệ kỹ thuật Ô tô
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
12 7510302 Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông
Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông
13 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường
Công nghệ và quản lý môi trường
14
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Logistics và hạ tầng giao thông
15 7580301 Kinh tế xây dựng
Kinh tế xây dựng
16 7840101 Khai thác vận tải
Logistics và vận tải đa phương thức
17 7580302 Quản lý xây dựng
Quản lý xây dựng
Học phí của Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

Đang cập nhật.

[wp-review]