Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông là một trường thuộc Đại học Thái Nguyên, chuyên về đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực Công nghệ thông tin và truyền thông cho cả nước, trong đó tập trung chủ yếu cho thị trường nhân lực tại Hà Nội và các tỉnh vùng thủ đô. Đây là trường đầu tiên và duy nhất tính đến năm 2017 trong khu vực trung du miền núi phía Bắc (trường thứ 16 trên toàn quốc) đạt chuẩn chất lượng giáo dục đại học
Lược sử
Trường được thành lập ngày 30 tháng 3 năm 2011 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở nâng cấp Khoa Công nghệ thông tin thuộc Đại học Thái Nguyên.
Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông thực hiện mô hình phối hợp với Viện Công nghệ thông tin thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Công nghệ thông tin thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, và Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hóa thuộc Bộ Công thương, có chức năng, nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực Công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa các tỉnh phía Bắc nói riêng, cả nước nói chung.
Nhà trường hiện đang đào tạo 24 chương trình đào tạo trình độ đại học, 05 chuyên ngành sau đại học thuộc 05 lĩnh vực: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật – công nghệ; Kinh tế – quản trị; Nghệ thuật – truyền thông. Cho đến nay, nhà trường có quy mô đào tạo gần 10.000 sinh viên và học viên cao học với số lượng sinh viên, học viên đã tốt nghiệp gần 20.000 người.
Nhà trường định hướng đào tạo theo hướng ứng dụng, tăng các kỹ năng thực hành, giảm kiến thức hàn lâm với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp vào quá trình đào tạo. Tiêu biểu là hợp tác với Sam Sung, Foxconn, VNPT, Viettel trong hoạt động đào tạo, thực tập, thực tế, cấp học bổng cho sinh viên nhóm ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật – công nghệ [3],[4]. Nhà trường đã và đang xây dựng một số chương trình đào tạo trọng điểm, chất lượng cao, liên kết quốc tế đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực quốc tế như các chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế – quản trị, Kỹ thuật – công nghệ [5].
Nhiều sinh viên của Nhà trường đã đạt các giải cao ở các cuộc thi cấp Quốc gia. Tiêu biểu là nhóm sinh viên đạt giải nhất cuộc thi Khởi nghiệp sinh viên toàn quốc lần thứ 1 (Startup Student Ideals) năm 2016 [6], cũng như nhiều giải cao trong các cuộc thi khoa học công nghệ cấp Quốc gia [7],[8].
Năm 2021, Nhà trường mở thêm nhiều chương trình đào tạo thuộc nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ (Công nghệ ô tô, Kỹ thuật cơ điện tử ) và Kinh tế – Quản trị (Marketing số, Kinh tế số, Quản trị kinh doanh số). Trong đó các chương trình đào tạo thuộc tuyển sinh song song chương trình đào tạo đại trà và chương trình đào tạo cho thị trường Nhật Bản (học tiếng Nhật là ngoại ngữ chính, thực tập – thực tế tại các doanh nghiệp Nhật Bản, cam kết đầu ra làm việc tại các doanh nghiệp Nhật Bản).
Năm 2023, Nhà trường đang tiến hành các thủ tục để mở ngành đào tạo đại học Thiết kế vi mạch và bán dẫn.
1. Thời gian tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT: Dự kiến từ ngày 15/03 đến ngày 01/07/2023;
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trước ngày 30/06/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT;
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT;
- Xét tuyển thẳng.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
Thí sinh là đối tượng tuyển sinh đạt một trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1
- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên.
Điểm xét tuyển = [Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển] + Điểm ưu tiên
Trường hợp 2
- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm tổng kết trung bình của 3 học kỳ (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên.
Điểm xét tuyển = [Tổng điểm điểm trung bình của 3 học kỳ (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12)] + Điểm ưu tiên.
Trường hợp 3
- Điều kiện xét tuyển: Điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12 đã quy đổi cộng cả điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên.
Điểm xét tuyển (Điểm quy đổi) = [ĐTB cả năm lớp 12 x 3] + Điểm ưu tiên.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh phải có kết quả thi 3 môn + Điểm ưu tiên đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Nhà trường công bố.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp + Điểm ưu tiên
c. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
- Theo quy chế tuyển sinh 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ Thông tin Và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên như sau:
Ngành học | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||||||||||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi THPT | Xét theo học bạ TH 1 | Xét theo học bạ TH 2 | Xét theo học bạ TH 3 | Xét theo điểm thi THPT | Xét theo học bạ TH 1 | Xét theo học bạ TH 2 | Xét theo học bạ TH 3 | Xét theo điểm thi THPT | Xét theo học bạ TH 1 | Xét theo học bạ TH 2 | Xét theo học bạ TH 3 | |
Thiết kế đồ họa | 13,5 | 18 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Hệ thống thông tin quản lý | 13,5 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Quản trị văn phòng | 13 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Thương mại điện tử | 13 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Công nghệ thông tin | 13 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) | 16 | – | 19 | 20 | 6,5 | 6,5 | 19 | 18 | 6,0 | 6,0 | 19,0 | 20,0 | 20,0 | 7,0 |
Khoa học máy tính | 14 | 18 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 13,5 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Kỹ thuật phần mềm | 13 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Hệ thống thông tin | 16 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
An toàn thông tin | 13,5 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 13 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 13 | 18 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 13,5 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 13 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Cho thị trường Nhật Bản) | 14 | 18 | 18 | 20 | 6,5 | 6,5 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Kỹ thuật y sinh | 14 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Truyền thông đa phương tiện | 13 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Công nghệ truyền thông | 13,5 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Trí tuệ nhân tạp và dữ liệu lớn | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||
Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và Robot | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||
Công nghệ ô tô và giao thông thông minh | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||
Kinh tế số | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||
Marketing số | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||
Kỹ thuật phần mềm (Liên kết quốc tế) | 19 | 18 | 6,0 | 6,0 | 19,0 | 20,0 | 20,0 | 6,5 | ||||||
Công nghệ ô tô và giao thông thông minh (Cho thị trường Nhật Bản) | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Cho thị trường Nhật Bản) | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||
Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và Robot
(Cho thị trường Nhật Bản) |
17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
(Cho thị trường Nhật Bản) |
18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật máy tính
(Cho thị trường Nhật Bản) |
16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||
Công nghệ ô tô | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||||||
Quản trị kinh doanh số | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 | ||||||||||
Truyền thông doanh nghiệp số | 16,0 | 18,0 | 18,0 | 6,0 |
Ghi chú: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT:
- Trường hợp 1: Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng cả điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên.
- Trường hợp 2: Điểm trung bình của 5 học kỳ (HK 1,2 lớp 10, HK 1,2 lớp 11, HK 1 lớp 12) đạt từ 6.0 trở lên.
- Trường hợp 3: Điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
1. Chương trình đại trà
STT | MÃ NGÀNH | TÊN ĐÀO TẠO/ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin |
2 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm |
3 | 7480101 | Khoa học máy tính |
4 | 7480202 | An toàn thông tin |
5 | 7480102 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu |
6 | 7480104 | Hệ thống thông tin |
7 | 7520119 | Cơ điện tử |
8 | 7510212 | Công nghệ ô tô |
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
10 | 7510303 | Tự động hóa |
11 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính |
12 | 7520112 | Kỹ thuật hình ảnh Y học |
13 | 7340405 | Tin học kinh tế |
14 | 7310109 | Quản trị kinh doanh số |
15 | 7340122_TD | Marketing số |
16 | 7340122 | Thương mại điện tử |
17 | 7340406 | Quản trị văn phòng |
18 | 7320106 | Công nghệ truyền thông |
19 | 7210403 | Thiết kế đồ họa |
20 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện |
2. Chương trình đào tạo chất lượng cao/ quốc tế
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO/ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO |
1 | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin chất lượng cao |
2 | 7480103_KNU | Kỹ thuật phần mềm liên kết quốc tế |
- Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư hệ chính quy: 870.000 đ/tháng.
- Các ngành đào tạo cấp bằng cử nhân hệ chính quy: 740.000 đ/tháng.
- Lộ trình tăng học phí của nhà trường áp dụng theo Nghị định 86 của Chính phủ:
Năm học | Ngành đào tạo cấp bằng cử nhân | Ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư |
2019 – 2020 | 890.000đ/tháng | 1.060.000đ/tháng |
2020 – 2021 | 980.000đ/tháng | 1.170.000đ/tháng |