Đại học Dược Hà Nội (DKH)
13-15 Lê Thánh Tông Quận Hoàn Kiếm TP Hà Nội. (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại học Dược Hà Nội :
Trường Đại học Dược Hà Nội là một trường đại học công lập có trụ sở chính tại Hà Nội.
Tiền thân là khoa Dược thuộc Trường Y Dược khoa Đông Dương, năm 1961 trường được thành lập dưới quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Vẻ đẹp thơ mộng, cổ kính đậm chất phố cổ của Đại học Dược Hà Nội
Trường Đại học Dược Hà Nội là trường đi tiên phong trong việc đào tạo đội ngũ cán bộ Dược cho ngành y tế Việt Nam, đặc biệt là đào tạo đội ngũ chuyên gia có trình độ cao ngang tầm khu vực và thế giới. Trường phải là một trong những trung tâm hàng đầu của cả nước về nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, là đầu mối giao lưu quốc tế trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu khoa học của ngành Dược.
Xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội thành một trường trọng điểm quốc gia, một trung tâm đào tạo cán bộ và nghiên cứu về Dược của cả nước, ngang tầm với các nước trong khu vực vào năm 2020 và thế giới vào năm 2030.
Cơ sở vật chất :
Trường đã và đang đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cũng như trang thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu học tập, nghiên cứu của giảng viên và sinh viên.
Theo báo công khai cơ sở vật chất năm 2016 – 2017, trường hiện có 22,01ha đất được cấp, đã xây dựng diện tích 1,89 ha. Trong đó có 24 phòng học với tổng diện tích lên đến 3.360 mét vuông luôn sẵn sàng phục vụ nhu cầu dạy và học tại trường. Bên cạnh đó, trường cũng chăm lo đời sống thể chất và tinh thần của sinh viên qua việc đầu tư căn tin và sân tập giáo dục thể chất rộng rãi thoáng mát.
Ngoài ra, ta không thể không nhắc đến Kí túc xá Đại học Dược Hà Nội – nơi trở thành chỗ lưu trú, học tập và vui chơi lưu giữ bao kỉ niệm của thế hệ y sĩ.
Ngày nay, trường cũng đã trang bị 1 phòng máy tính, 1 phòng ngoại ngữ và thư viện với diện tích lần lượt là 125, 65 và 669 mét vuông phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin và các môn tin học. Đặc biệt, trường đầu tư cho việc nghiên cứu và chuyển giao khoa học chuyên ngành y dược nên đã xây dựng 65 phòng thí nghiệm và 1 xưởng thực tập, thực hành cùng với 750 mét vuông diện tích vườn thực vật.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo quy định về tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT và Nhà trường.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website của Trường Đại học Dược Hà Nội từ ngày 22/06/2022 đến hết ngày 15/07/2022.
– Các phương thức còn lại:
- Thời gian đăng ký trực tuyến qua website của Trường từ ngày 22/06/2022 đến hết ngày 15/07/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Do đặc thù chương trình đào tạo có nhiều nội dung thực hành nên không tuyển thí sinh dị tật, khuyết tật chân tay.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Nhà trường tổ chức xét tuyển theo 04 phương thức:
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định về tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT và Nhà trường
– Phương thức 2:
- Phương thức 2A: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT/ACT.
- Phương thức 2B\\\\ Xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương.
– Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
– Phương thức 4: Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 2A – xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT hoặc ACT
- Đạt học lực giỏi 3 năm, kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển không dưới 8,0.
- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế SAT hoặc ACT còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ và đạt tối thiểu một trong các mức điểm dưới đây:
Chứng chỉ quốc tế | Ngành Dược hoc | Ngành khác |
SAT | 1350 | 1300 |
ACT | 30 | 27 |
– Phương thức 2B – xét tuyển theo kết quả học tập THPT của học sinh thuộc hệ chuyên
- Đạt học lực giỏi 3 năm, kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển không dưới 8,0.
– Phương thức 3 – xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả của Kỳ thi đánh giá tư duy.
- Ngoài ra, đối với ngành Dược học, thí sinh đăng ký xét tuyển có kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 7,0 và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên; đối với ngành Hóa dược, thí sinh đăng ký xét tuyển có kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 7,0.
– Phương thức 4 – xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
- Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022. Ngưỡng đầu vào ngành Dược học sẽ phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học năm 2022 nhóm ngành thuộc lĩnh vực Sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Ngoài ra, đối với ngành Dược học và Hóa dược: thí sinh đăng ký xét tuyển có kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 7,0.
Các ngành tuyển sinh
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tên phương thức xét tuyển
|
Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
Dược học | 7720201 | Phương thức 1 | ||
Dược học | 7720201 | Phương thức 2A | A00 | |
Dược học | 7720201 | Phương thức 2B | 270 | A00 |
Dược học | 7720201 | Phương thức 3 | 50 | K01 |
Dược học | 7720201 | Phương thức 4 | 450 | A00 |
Hóa dược | 7720203 | Phương thức 1 | ||
Hóa dược | 7720203 | Phương thức 2A | A00 | |
Hóa dược | 7720203 | Phương thức 2B | 20 | A00 |
Hóa dược | 7720203 | Phương thức 3 | 05 | K01 |
Hóa dược | 7720203 | Phương thức 4 | 35 | A00 |
Hóa học | 7440112 | Phương thức 1 | ||
Hóa học | 7440112 | Phương thức 2A | A00 | |
Hóa học | 7440112 | Phương thức 2B | 20 | A00 |
Hóa học | 7440112 | Phương thức 3 | 05 | K01 |
Hóa học | 7440112 | Phương thức 4 | 35 | A00 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | Phương thức 1 | ||
Công nghệ sinh học | 7420201 | Phương thức 2A | B00 | |
Công nghệ sinh học | 7420201 | Phương thức 2B | 20 | B00 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | Phương thức 3 | 05 | K01 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | Phương thức 4 | 35 | B00 |
Điểm trúng tuyển các năm
Ngành
|
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | ||||
Dược học | 24.5 | 26,90 | 27,08 | 26,25 | – PT 3: 18,13
– PT 4: 26,00 |
Hóa dược | 26,60 | 26,70 | 26,05 | – PT 3: 20,04
– PT 4: 25,80 |
|
Hóa học | – PT 3: 17,88
– PT 4: 22,95 |
||||
Công nghệ sinh học | – PT 3:
– PT 4: 23,45 |
Học phí
– Đối với hệ đại trà:
- Ngành Dược học áp dụng mức thu học phí là 2.450.000 đồng/tháng (24.500.000 đồng /năm).
- Ngành Hóa dược áp dụng mức thu học phí là 1.850.000 đồng /tháng (18.500.000 đồng/năm).
- Ngành Công nghệ sinh học và ngành Hóa học áp dụng mức thu học phí là 1.350.000 đồng/tháng (13.500.000 đồng/năm).
– Đối với hệ chất lượng cao:
- Học phí hệ chất lượng cao năm học 2022-2023 là 4.500.000 đồng/tháng (45.000.000 đồng/năm). Mức học phí của năm học có thể điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với chi phí đào tạo thực tế nhưng đảm bảo mức tăng mỗi năm không vượt quá 10% so với mức học phí năm liền trước trong 3 năm đầu và 5% cho 2 năm sau.