Trường Đại học Gia Định (tiếng Anh: Gia Dinh University – GDU) là một đại học tư thục tại Việt Nam thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nguyễn Hoàng, được thành lập theo Quyết định số 959/QĐ-TTg ngày 31 tháng 07 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Các Nhiệm kỳ Hiệu trưởng:
TS. Trần Hiếu Hạnh (7/2007-11/2008)
TS. Nguyễn Văn Quang (11/2008-12/2009)
TS. Nguyễn Đăng Liêm (12/2009-2018)
TS. Hà Hữu Phúc (12/2018 – 09/2020)
PGS.TS Võ Trí Hảo (10/2020 – 02/2023)
ThS. Trịnh Hữu Chung (02/2023 – 09/2023) – Phó Hiệu trưởng phụ trách Trường
PGS.TS Thái Bá Cần (10/2023 – nay)
1. Thời gian tuyển sinh
* Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh
- Đợt 1: Từ ngày 06/02 đến ngày 30/03/2023.
- Đợt 2: Từ ngày 01/04 đến ngày 30/05/2023.
- Đợt 3: Từ ngày 01/06 đến ngày 31/08/2023.
- Đợt 4: Từ ngày 01/09 đến ngày 30/10/2023.
* Xét tuyển bằng kết quả điểm học bạ THPT
- Đợt 1: Từ ngày 06/02 đến ngày 30/03/2023.
- Đợt 2: Từ ngày 01/04 đến ngày 30/05/2023.
- Đợt 3: Từ ngày 01/06 đến ngày 31/08/2023.
- Đợt 4: Từ ngày 01/09 đến ngày 30/10/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ THPT).
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP HCM tổ chức năm 2023.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Phương thức 1: Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
- Phương thức 2: Dự kiến, điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11 cộng điểm trung bình học kỳ 2 lớp 11 cộng điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 16.5 điểm trở lên với chương trình đại trà, và từ 18 điểm trở lên với chương trình tài năng.
- Phương thức 3: Dự kiến từ 600 điểm đối với chương trình đại trà và từ 700 điểm đối với chương trình tài năng.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm chuẩn của trường Đại học Gia Định như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |||
Kết quả thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo đánh gia năng lực 2023 |
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 14 | 15 | 15 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 |
Kỹ thuật phần mềm | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 |
Tài chính – ngân hàng | 15 | 15 | 15 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 |
Kế toán | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 |
Quản trị kinh doanh | 14 | 15 | 16,5 | 15 | 17 | 15,00 | 16,50 | 600 |
Ngôn ngữ Anh | 14,5 | 15 | 15,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 |
Quản trị khách sạn | 15 | 15 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 | |
Marketing | 15 | 16 | 15 | 16,5 | 15,75 | 16,50 | 600 | |
Luật | 15 | 15 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 | |
Công nghệ thông tin | 15 | 16 | 15,5 | 16,5 | 15,25 | 16,50 | 600 | |
Đông phương học | 15 | 15,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 | 15 | 16,5 | 16,00 | 16,50 | 600 | ||
Kinh doanh quốc tế | 15 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 | ||
Truyền thông đa phương tiện | 15 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 | ||
Thương mại điện tử | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 | |||
Quan hệ công chúng | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 | |||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | 600 | |||
Công nghệ thông tin – Chương trình tài năng | 18 | 18 | 18,00 | |||||
Quản trị kinh doanh – Chương trình tài năng | 18 | 18 | 18,00 | |||||
Kinh doanh quốc tế – Chương trình tài năng | 18 | 18 | ||||||
Marketing – Chương trình tài năng | 18 | 18 | 18,00 | |||||
Ngôn ngữ Anh – Chương trình tài năng | 18 | 18 |
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, C00, D01 | 44 |
Kỹ thuật phần mềm
|
7480103 | A00, A01, C00, D01 | 47 |
Công nghệ thông tin
|
7480201 | A00, A01, C00, D01 | 70 |
Tài chính – ngân hàng
|
7340201 | A00, A01, C00, D01 | 220 |
Quản trị kinh doanh
|
7340101 | A00, A01, C00, D01 | 605 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, C00, D01 | 200 |
Luật
|
7380101 | A00, A01, C00, D01 | 60 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A00, A01, C00, D01 | 67 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, C00, D01 | 80 |
Marketing | 7340115 | A00, A01, C00, D01 | 80 |
Đông phương học
|
7310608 | A00, A01, C00, D01 | 80 |
Kinh doanh quốc tế | 7340201 | A00, A01, C00, D01 | 80 |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, C00, D01 | 80 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | A00, A01, C00, D01 | 80 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00, A01, C00, D01 | 80 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, C00, D01 | 80 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, C00, D01 | 80 |
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Học phí: 12,5 triệu/ học kỳ (Áp dụng cho chường trình đại trà).
- Học phí: 25 triệu/ học kỳ (Áp dụng cho chương trình tài năng).
- Nhà trường không cố định học phí qua các năm mà có sự điều chỉnh phù hợp tùy theo tình hình lạm phát chung, nhưng mức tăng học phí khoảng 8%/ năm.