Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: University of Transport Ho Chi Minh City – UTH) là một là một đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành thuộc lĩnh vực giao thông vận tải lớn nhất phía Nam Việt Nam. Trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho lĩnh vực giao thông vận tải như hàng hải, hàng không, đường bộ, đường sông, đường sắt.

Năm 2023, Trường là một trong số các trường đứng đầu khu vực phía Nam và Việt Nam về đào tạo các ngành kỹ thuật ô tô, cơ khí, xây dựng, CNTT và logistics.[2] Trường đã được hệ thống Đại học Quốc gia kiểm định và chứng nhận về chất lượng đào tạo của mình.

Chất lượng đào tạo

Kiểm định chất lượng đào tạo

Trường đã được hệ thống Đại học Quốc gia kiểm định và cấp chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục chu kỳ 2 năm 2022.

Bảng xếp hạng

  • Bảng xếp hạng Đại học Việt Nam, khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ:

Theo bảng xếp hạng Vietnam’s University Rankings (VNUR) năm 2023, Đại học Giao thông Vận tải TP. HCM đứng thứ 30 trong số 191 trường được đánh giá xếp hạng tại Việt Nam.[4]

  • Bảng xếp hạng tổng quát, không liệt kê theo nhóm ngành:

Theo bảng xếp hạng Webometrics năm 2023, Đại học Giao thông Vận tải TP. HCM đứng thứ 30 trong bảng xếp hạng top 100 trường đại học tại Việt Nam.

Lịch sử hình thành

– Ngày 18/05/1988, Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện đã ra quyết định số 1252/TCCB-LĐ thành lập “Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tại chức Giao thông vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh” và sau đó chuyển đổi thành “Trung tâm đại học Hàng hải phía Nam” (quyết định số 968/TCCB-LĐ ngày 14/01/1989).
– Ngày 20/08/1991, Bộ Giao thông vận tải có quyết định số 1665 QĐ/TCCB-LĐ chuyển đổi tổ chức và hoạt động của Trung tâm đại học Hàng hải phía Nam thành Phân hiệu Đại học Hàng hải trực thuộc trường Đại học Hàng hải.
– Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước, nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng và phát triển các chuyên ngành vận tải đường biển, đường sông, đường bộ, đường sắt, hàng không của các tỉnh phía Nam, đòi hỏi cần có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý ngành giao thông vận tải đủ trình độ đáp ứng yêu cầu phát triển. Bên cạnh đó Phân hiệu Đại học Hàng hải sau 10 năm xây dựng đã trở thành cơ sở đào tạo chính quy, hoạt động tương đối độc lập về tổ chức và tài chính, có đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý nhiều kinh nghiệm, cơ sở vật chất và nghiên cứu khoa học, quan hệ trong nước và quốc tế rộng rãi. Ngày 26/04/2001, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 66/2001/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM trực thuộc Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở Phân hiệu Đại học hàng hải.

Thành tích tiêu biểu

– Cơ sở vật chất của nhà trường được xây dựng ngày càng hoàn thiện như: phòng học, ký túc xá, nhà xưởng, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, phòng sản xuất thử tại các cơ sở (quận Bình Thạnh, Quận 12, Thủ Đức và Vũng Tàu), đóng mới tàu thực tập…Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giáo viên được triển khai mạnh mẽ, chiến lược gởi giáo viên sang học tập ngắn hạn và dài hạn ở các nước phát triển đạt hiệu quả cao.
– Ngoài công tác đào tạo sinh viên, trường còn bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, đào tạo nguồn nhân lực giao thông vận tải cho các tỉnh phía Nam về đường bộ, đường sắt, hàng không dân dụng…
– Nhiều dự án liên doanh đã và đang triển khai thành công như: dự án liên doanh huấn luyện xuất khẩu thuyền viên giữa Tập đoàn đào tạo vận tải biển và giao thông (STC – Hà Lan) và Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh; dự án viện trợ của chính phủ Na Uy về các phòng mô phỏng; viện trợ của chính phủ Đan Mạch về các khóa ngắn hạn nâng cao năng lực cho thuyền viên Việt Nam; dự án DANIDA về phà ở đồng bằng sông Cửu Long; dự án với cộng đồng châu Âu; các dự án nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học cho các ngành điện – điện tử viễn thông, cơ khí, thư viện điện tử…
– Nhiều đề tài nghiên cứu khoa học thành công như đề tài khoa học quốc tế “Mạng vận tải biển châu Á”, đặc biệt Hội đồng khoa học cấp Nhà nước đánh giá xuất sắc và nghiệm thu đề tài khoa học kỹ thuật “Mô phỏng điều khiển các thiết bị giao thông vận tải” của Trường.
– Chính những thành tích tiêu biểu nêu trên, Trường được Nhà nước phong tặng Huân chương Lao động hạng 3 và nhiều bằng khen của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Liên Đoàn Lao động, – Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh. Đảng bộ trường ĐH Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh được công nhận 5 năm liền là Đảng bộ trong sạch vững mạnh.

Hợp tác quốc tế

– Ngoài những dự án đã và đang được triển khai thành công trên, Trường đã có mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với doanh nghiệp, nhiều trường và viện quốc tế: THACO[7], VM Motor, Viện Hàn lâm Khoa học Liên bang Nga, Đại học Hàng hải Hà Lan, Úc; Đại học cầu đường Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc…

Trường Đại học Giao thông Vận tải Tp. HCM là thành viên của các tổ chức sau:

Thành viên Hiệp hội Xúc tiến Khoa học Nhật Bản về giao thông thủy, quy hoạch cảng biển.
Thành viên chính thức của Hiệp hội các Viện giáo dục và đào tạo Hàng hải châu Á Thái Bình Dương (AMETIAP).
Thành viên Hiệp hội quốc tế các Trường Đại học Hàng hải (IAMU)

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

* Phương thức 1, 2 và 4:

a) Đợt 1: Từ ngày 15/4/2023 đến hết ngày 30/5/2023

b) Đợt 2: Từ ngày 03/6/2023 đến hết ngày 20/6/2023

* Phương thức 3: Theo kế hoạch của ĐHQG-HCM

  • Từ ngày 05/4/2023 đến 28/4/2023.

* Phương thức 5: Theo kế hoạch của Bộ GDĐT

  • Từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.

 

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Kết quả học tập THPT (học bạ);
  • Phương thức 2: Tuyển thẳng theo Đề án của Trường;
  • Phương thức 3: Kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2023;
  • Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT;
  • Phương thức 5: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

  • Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023: Thí sinh đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo thông báo của trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức xét học bạ THPT: Thí sinh đạt tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 18,0 điểm trở lên.
  • Phương thức xét tuyển thẳng: Áp dụng theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành với từng đối tượng.
Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh các năm gần đây.
 

Ngành

 

Chuyên ngành

Năm 2019   Năm 2020  Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Kết quả thi THPT Học bạ Xét theo KQ thi THPT  Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT  Xét theo học bạ Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT
Khoa học Hàng hải Điều khiển tàu biển 14,7 18 15  18  15 21,6      
Cơ điện tử             18 15 19,00
Điều khiển và quản lý tàu biển             20 15 18,00
Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật             19,4 15 20,00
Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển             18,7 15 17,50
Luật và chính sách hàng hải             18 15 23,50
Quản lý cảng và logistics             25 15 24,00
Vận hành khai thác máy tàu thủy 14 18 15  18  15 20      
Thiết bị năng lượng tàu thủy              
Công nghệ máy tàu thủy 14 18  15  18          
Quản lý hàng hải 19,6 25,08 18,3  25,37  23,7 25,3 24 15 24,50
Điện tàu thủy     15 18  15 18      
Kỹ thuật môi trường 14 19,93 15 22,57 15 18 18,9 15 20,75
Kỹ thuật điện Điện công nghiệp  19 22,10  21  25,62 24,2   19 15 24,50
Hệ thống điện giao thông     15  18 19,5   19 15 24,50
Năng lượng tái tạo             19 15 24,50
Kỹ thuật điện tử – viễn thông Điện tử viễn thông 19,1 23,70  17,8 25,49  23,6   22 15 25,75
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá Tự động hoá công nghiệp 21,45 25  23 26,58  25,4 26,5 25,5 15 25,00
Kỹ thuật tàu thuỷ Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi 14 18 15   18 15 18 19 15  
Kỹ thuật cơ khí Máy xếp dỡ và Máy xây dựng  21,1 24,80 17  21,38  22,7 23,8 24 15 25,75
Cơ khí tự động     21,6  26,25 24,6 26,2 24 15 25,75
Công nghệ thông tin 21,8 25  23,9 27,1  26 28,2 27 19 25,65
Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý)             20 15 24,50
Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Khoa học dữ liệu)             20 15 24,50
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 19,3 21,12  19 25,46  24,2 26,7 22 15 24,75
Kỹ thuật xây dựng Xây dựng dân dụng và công nghiệp 19,3 23,82 17,2  25,23  23,4 25,8 20 15 24,25
Kỹ thuật kết cấu công trình     17,5 24,29  22,2 24,5 20 15 24,25
Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm     15 18      20 15 24,25
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng Công trình thủy và thềm lục địa 17 18      

 

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18,5

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng cầu đường 17 18 15  21,51  21,75
Xây dựng cầu hầm 17 18    
Xây dựng đường bộ 17 18     21,75
Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông 17 18  15  18
Xây dựng đường sắt – Metro 17 18 15  18 
Xây dựng công trình giao thông đô thị         21 21 21,75
Quy hoạch và quản lý giao thông         16,4 20 21,75
Kinh tế xây dựng Kinh tế và quản lý bất động sản             20,3 15 23,50
Kinh tế xây dựng 19,5  19,2 25,5  24,2 25,8 22,5 15 24,50
Quản lý dự án xây dựng     19,5  25,56 24,2 25,6 22,5 15  
Kinh tế vận tải Kinh tế vận tải biển 21,3 22,9 26,57 25,5 27,1 26,5 15 25,00
Kinh tế vận tải hàng không   23,5 15 24,75
Khai thác vận tải Quản lý và kinh doanh vận tải 23,1 23,8  27,48  25,9 27,5 26,5 15 24,75
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy  Xây dựng cảng và công trình giao thông thủy 18 15 18 15 19 18 15 17,00
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức 25,4 28,83 26,9 29,4 28,5 17 25,65
Kỹ thuật ô tô Cơ khí ô tô 23,8 26,99 25,3 27 26 19 25,50
Cơ điện tử ô tô   25,4 27,1 26 19 25,50
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Logistics và quản lý chuỗi cung ứng   27,1 29,4 29 17
Ngôn ngữ Anh     23 17 24,50
Danh sách các ngành đào tạo
STT Tên ngành/nhóm ngành/chương trình tuyển sinh Chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
Chương trình chuẩn Chương trình CLC/ Chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh
NHÓM NGÀNH: KINH TẾ – DỊCH VỤ VẬN TẢI
1 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức (chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh) 751060501E A00, A01, D01, D07
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 751060502H
2 Khai thác vận tải Quản trị logistics và vận tải đa phương thức 784010101 784010101H A00, A01, D01, D07
Quản lý và kinh doanh vận tải 784010102 784010102H
3 Khoa học hàng hải Quản lý cảng và logistics 784010609 784010609H A00, A01, D01, D07
Quản lý hàng hải 784010604 784010604H
Điều khiển và quản lý tàu biển 784010606 784010606H
Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật 784010607 784010607H
Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển 784010608
Luật và chính sách hàng hải 784010610 784010610H
Cơ điện tử 784010611 784010611H
4 Kinh tế vận tải Kinh tế vận tải biển 784010401 784010401H A00, A01, D01, D07
Kinh tế vận tải hàng không 784010402 784010402H
5 Kinh tế xây dựng Kinh tế xây dựng 758030101 758030101H A00, A01, D01, D07
Kinh tế và quản lý bất động sản 758030103 758030103H
NHÓM NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
6 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201 7480201H A00, A01, D01, D07
7 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 A00, A01, D01, D07
8 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý 7340405 7340405H A00, A01, D01, D07
9 Khoa học dữ liệu Khoa học dữ liệu 7460108 7460108H A00, A01, D01, D07
NHÓM NGÀNH: CÔNG NGHỆ – KỸ THUẬT
10 Kỹ thuật cơ khí Cơ khí tự động 7520103 752010304H A00, A01, D01, D07
Công nghệ kỹ thuật logistics 7520103 752010307H
Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng 7520103
11 Kỹ thuật ô tô Cơ khí ô tô 752013001 752013001H A00, A01, D01, D07
Cơ điện tử ô tô 752013002 752013002H
Ô tô điện 752013003 752013003H
12 Kỹ thuật tàu thủy Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp 7520122 A00, A01, D01, D07
13 Kỹ thuật điện Điện công nghiệp 7520201 752020102H A00, A01, D01, D07
Hệ thống điện giao thông 7520201
Năng lượng tái tạo 7520201
14 Kỹ thuật điện tử – viễn thông Điện tử – viễn thông 7520207 7520207H A00, A01, D01, D07
15 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Tự động hóa công nghiệp 7520216 7520216H A00, A01, D01, D07
NHÓM NGÀNH: XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG
16 Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật môi trường 7520320 A00, A01, B00, D01
Quản lý an toàn và môi trường 7520320
17 Kỹ thuật xây dựng Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 758020101H A00, A01, D01, D07
Kỹ thuật kết cấu công trình 7580201
Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm 7580201
Thiết kế nội thất 7580201 758020104H
18 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy 7580202 A00, A01, D01, D07
19 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Logistics và hạ tầng giao thông 7580205 758020511H A00, A01, D01, D07
Xây dựng cầu đường 7580205 758020501H
Xây dựng đường bộ 7580205
Xây dựng công trình giao thông đô thị 7580205
Quy hoạch và quản lý giao thông 7580205
20 Quản lý xây dựng Quản lý xây dựng 7580302 7580302H A00, A01, D01, D07
NHÓM NGÀNH: NGÔN NGỮ

21

Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D14, D15
Học phí của Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
  • Mức thu học phí năm học 2021-2022 của Trường (chương trình đại trà) không quá 11,7 triệu đồng/sinh viên.
  • Học phí của Trường thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
[wp-review]

Trả lời