Trường Đại học Hà Tĩnh (tên giao dịch quốc tế là Ha Tinh University) là một trường đại học địa phương, một trường công lập, đa cấp, đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực nhằm đáp ứng các yêu cầu của sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của đất nước nói chung và tỉnh Hà Tĩnh nói riêng. Năm 2023, bắt đầu xây dựng đề án chuyển đổi cơ chế hoạt động Trường Đại học Hà Tĩnh trở thành trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội [1].
Trường được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập vào ngày 19 tháng 3 năm 2007, trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tĩnh tại thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Đội ngũ cán bộ, giảng viên
Trường có 9 khoa và bộ môn trực thuộc và 16 phòng, ban, trung tâm, có tổng số 360 cán bộ, trong đó có 250 giảng viên, 90% có trình độ thạc sĩ, tiến sỹ, PGS, GS, tâm huyết, giàu kinh nghiệm và bề dày sư phạm được đào tạo tại Anh, Mỹ, Pháp, Đức, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan và nhiều nước khác trên thế giới.
Ban giám hiệu
1. TS Đoàn Hoài Sơn – Q. Hiệu trưởng
2. TS Trần Thị Ái Đức – Phó Hiệu trưởng
3. TS Hồ Thị Nga – Phó Hiệu trưởng (từ 19/11/2021)
1. Thời gian đăng ký xét tuyển
- Nhận hồ sơ từ ngày 06/02/2023 đến ngày 31/12/2023;
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước (thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Tĩnh học các ngành sư phạm được miễn học phí).
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Năm 2023 Trường Đại học Hà Tĩnh dự kiến tuyển sinh theo các phương thức tuyển sinh sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Mã 100);
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT (Mã 200);
- Phương thức 3: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (Mã 409);
- Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (Mã 411);
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (theo điều 8, quy chế tuyển sinh) (Mã 301)
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
* Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên ở các trình độ Đại học, Cao đẳng
- Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023: căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD-ĐT, trường xây dựng phương án xét tuyển và công bố trên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT
- Đối với trình độ đại học, xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
* Đối với các ngành khác
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 hoặc 12 THPT: điểm trung bình cộng của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 6.0.
* Xét tuyển người nước ngoài vào học chương trình đại học
- Văn bằng tốt nghiệp tối thiểu tương đương văn bằng tốt nghiệp của Việt Nam theo quy định pháp luật của Việt Nam hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước gửi lưu học sinh là thành viên đối với từng cấp học và trình độ đào tạo;
- Có chứng nhận Tiếng Việt hoặc đã tốt nghiệp các cấp học ở giáo dục phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ bằng tiếng Việt hoặc hoàn thành chương trình dự bị tiếng Việt.
- Lưu học sinh phải có đủ sức khỏe để học tập tại Việt Nam.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm chuẩn của trường Đại học Hà Tĩnh như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Sư phạm Toán học |
18
|
– Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
– Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên
|
18,5
|
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0
|
19
|
24
(Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi và điểm TB cộng các môn xét tuyển >= 8,0)
|
|
|
Sư phạm Tin học |
|
|
|
|
19
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý | – | – | 19 | |||||
Sư phạm Hóa học | 19 | |||||||
Sư phạm Tiếng Anh | 18 |
– Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
– Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên
|
18,5
|
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0
|
19
|
|
|
|
Giáo dục Mầm non | 18 |
– Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
– Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên
|
18,5
|
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0
|
19
|
|
|
|
Giáo dục Tiểu học | 18 |
– Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
– Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên
|
18,5
|
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0
|
19
|
26,30
|
26,15
|
|
Giáo dục chính trị | 18 |
– Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
– Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên
|
18,5
|
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0
|
19
|
|
|
|
Quản trị kinh doanh | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Tài chính – ngân hàng | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Kế toán | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Luật | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Khoa học môi trường | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Công nghệ thông tin | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Kỹ thuật xây dựng | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Khoa học cây trồng | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Kinh tế nông nghiệp | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 | ||||
Thú y | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Ngôn ngữ Anh | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Chính trị học | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) | 16 | – Học lực lớp 12 xếp loại Khá
– Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 19,5 điểm trở lên |
16,5 | Có học lực lớp 12 xếp loại khá, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 6,5 | 17 | 19,5
(Có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc tốt nghiệp THPT loại khá và điểm TB cộng các môn xét tuyển >= 6,5) |
||
Giáo dục Tiểu học | 16 | – | – |
STT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 35 | C04 C14 B03 D01 |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | A00 C14 C20 D01 |
3 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 100 | A00 C14 C20 D01 |
4 | Kế toán | 7340301 | 100 | A00 C14 C20 D01 |
5 | Luật | 7380101 | 100 | A00 C00 C14 D01 |
6 | Khoa học môi trường | 7440301 | 100 | A00 B00 B03 D07 |
7 | Công nghệ thông tin | 748020140 | 40 | A00 A01 A02 A09 |
8 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 40 | A00 A01 A02 A09 |
9 | Khoa học cây trồng | 7620110 | 30 | A00 B00 B03 D07 |
10 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 30 | A00 C14 C20 D01 |
11 | Thú y | 7640101 | 30 | A00 A09 B00 D07 |
12 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 30 | D01 D14 D15 D66 |
13 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 150 | C00 C20 D01 D66 |
14 | Chính trị học | 7310201 | 30 | A00 C00 C14 D01 |
15 | QTDV Du lịch và Lữ hành | 7810103 | 40 | A00 C14 C20 D01 |
Học phí dự kiến của trường Đại học Hà Tĩnh đối với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa theo từng năm:
Khối ngành đào tạo | 2021-2022 (01 tháng) |
2022-2023 (01 tháng) |
2023-2024 (01 tháng) |
2024-2025 (01 tháng) |
2025-2026 (01 tháng) |
Khoa học tự nhiên;
Máy tính và công nghệ thông tin; Kiến trúc và xây dựng; |
1.170.000VNĐ | 1.170.000VNĐ | 1.380.000VNĐ | 1.629.108VNĐ | 1.922.347VNĐ |
Các khối ngành còn lại | 980.000VNĐ | 980.000VNĐ | 1.156.400VNĐ | 1.364.552VNĐ | 1.610.171VNĐ |
Đánh giá
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.