Đại học Hồng Đức (Hong Duc University, vt: HDU) là một trường đại học địa phương đa ngành, công lập, trực thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa. Tháng 7, năm 2018, Webometrics xếp hạng trường HDU thứ 19 trong tổng số 235 các trường Đại học, Học viện của cả nước mặc dù đây là trường có tuổi đời trẻ chỉ trên 20 năm, thành lập sau rất nhiều trường khác. HDU là một trong những trường Đại học có số chương trình đào tạo được kiểm định ngoài đạt chuẩn nhiều nhất cả nước. Có những năm tuyển sinh Đại học, điểm trúng tuyển yêu cầu của trường cao thuộc hạng đầu bảng[4] cả nước. Năm 2023, nhà trường mở thêm hệ phổ thông liên cấp, và trở thành Đại học đầu tiên và duy nhất cả nước có đào tạo đầy đủ các hệ mầm non, tiểu học, THCS, THPT, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ. Quy mô trường, lớp, chất lượng đào tạo của nhà trường không ngừng được nâng cao, góp phần quan trọng vào sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước.
Hình thành
Trường được thành lập vào ngày 24 tháng 9 năm 1997 theo Quyết định số 797/1997/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành (Đại học này được mang tên niên hiệu Hồng Đức 洪德 của hoàng đế Lê Thánh Tông thịnh trị nhất toàn bộ lịch sử Việt Nam), trên cơ sở sáp nhập ba trường Cao đẳng: Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật, Cao đẳng Y tế Thanh Hoá. Đại học Hồng Đức là trường đại học đầu tiên[7] trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam được thành lập theo mô hình mới: Đại học công lập, đa ngành, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa và chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đại học Hồng Đức có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực đa lĩnh vực có khả năng thích ứng với sự thay đổi của thị trường lao động; nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ phục vụ sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Thanh Hóa và đất nước.
Đại học Hồng Đức là trường theo định hướng ứng dụng phục vụ các mục tiêu kinh tế – xã hội, sản phẩm tiêu biểu: giống lúa Hồng Đức 9, lúa nếp hạt cau, bảo tồn gen (cây Khôi tía, vịt Cổ Lũng), chế biến cây Sachi, lọc sinh học xử lí Biogas, giống ngô lai QT55, Bơm thủy năng HĐBT, Công nghệ xử lí môi trường, chế biến cao Lan Kim Tuyến (Y-Dược), Bộ chế phẩm Tricho-HDU và Bokashi-HDU, Giường bệnh thông minh đa năng, gạch không nung có độ bền cao, hệ thống điều khiển nhà trạm viễn thông thông minh, nông nghiệp công nghệ cao (nuôi cấy Đông trùng hạ thảo, trồng nấm Linh chi, rau an toàn trong nhà lưới, máy tách vỏ trứng, sản xuất khoai tây theo công nghệ tưới nhỏ giọt), phần mềm nhận diện khuôn mặt, phần mềm xác định chữ ký, hệ thống rửa xe tự động, giải pháp camera giám sát thông minh… theo hướng phát triển thành điểm sáng về Đại học ứng dụng ở khu vực Đông Nam Á.
Mục tiêu chiến lược: Xây dựng Trường Đại học Hồng Đức[9][10]trở thành Đại học thông minh[11], là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đổi mới sáng tạo; hội nhập sâu rộng với các trường Đại học tiên tiến trong khối ASEAN và quốc tế; có vị thứ xứng đáng trong hệ thống Đại học của Việt Nam.
Cơ sở vật chất
Sau 3 giai đoạn đầu tư, xây dựng, đến nay, cơ vật chất phục vụ cho các hoạt động chuyên môn của Nhà trường đã khá hoàn thiện, hiện đại.
Với tổng diện tích 478.000 m2, trong đó cơ sở chính là 384.000m2 và Trung tâm Giáo dục quốc phòng – An ninh 94.000m2, Trường Đại học Hồng Đức là một trong những cơ sở giáo dục đại học có khuôn viên rộng rãi, hiện đại, môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn nhất[12] trong khối các trường đại học trong cả nước. Ký túc xá, khu liên hợp thể thao, thư viện, giảng đường, phòng thí nghiệm, được đầu tư đồng bộ, hiện đại, trang thiết bị đảm bảo đáp ứng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác.
1. Thời gian xét tuyển
Đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Thực hiện theo lịch trình của Bộ GD&ĐT.
Đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc 2022
- Từ ngày 06/03-18/07/2023.
Đối với phương thức sử dụng kết quả học tập ở THPT
- Từ ngày 06/03-18/07/2023.
Đối với phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế của Trường ĐH Hồng Đức
- Từ ngày 06/03-18/07/2023.
Đối với phương thức xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên
- Từ ngày 06/03-18/07/2023.
Đối với phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức thi năm 2023
- Từ ngày 06/03-18/07/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp, cao đẳng, đại học.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc 2022;
- Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở THPT;
- Phương thức 4: Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Trường ĐH Hồng Đức.
- Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến tháng 8/2023);
- Phương thức 6: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức thi năm 2023 (ĐHQG Hà Nội, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội,…).
Điểm chuẩn của trường Đại học Hồng Đức như sau:
1. Điểm chuẩn năm 2022
STT | Tên ngành | Xét kết quả học tập ở THPT |
Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020/2021
|
Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
|
1 | ĐH Sư phạm Toán học CLC | Không xét tuyển | Không xét tuyển | 35,43 |
2 |
ĐH Sư phạm Vật lý CLC
|
Không xét tuyển | Không xét tuyển | |
3 |
ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC
|
Không xét tuyển | Không xét tuyển | 39,92 |
4 |
ĐH Sư phạm Lịch sử CLC
|
Không xét tuyển | Không xét tuyển | 39,92 |
5 | ĐH Giáo dục Mầm non | 22.00 | 22.00 | 23,10 |
6 | ĐH Giáo dục Tiểu học | 26.00 | 25.25 | 26,50 |
7 | ĐH Giáo dục Thể chất | 18.00 | 18.00 | 18,00 |
8 | ĐH Sư phạm Toán học | 27.75 | 24.60 | 23,85 |
9 | ĐH Sư phạm Tin học | 24.00 | 19.00 | 19,20 |
10 | ĐH Sư phạm Vật lý | 24.00 | 19.25 | 23,55 |
11 | ĐH Sư phạm Hóa học | 24.00 | 22.50 | 24,35 |
12 | ĐH Sư phạm Sinh học | 24.00 | 19.00 | 19,00 |
13 | ĐH Sư phạm Ngữ văn | 27.75 | 27.75 | 27,50 |
14 | ĐH Sư phạm Lịch sử | 25.50 | 28.50 | 29,75 |
15 | ĐH Sư phạm Địa lý | 24.00 | 26.25 | 27,50 |
16 | ĐH Sư phạm Tiếng Anh | 26.50 | 24.75 | 24,20 |
17 | ĐH Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 24.00 | 19.00 | 19,00 |
18 | ĐH Ngôn ngữ Anh | 17.50 | 15.00 | 16,70 |
19 | ĐH Kinh tế | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
20 | ĐH Tâm lý học | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
21 | ĐH Việt Nam học | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
22 | ĐH Quản trị kinh doanh | 20.00 | 15.00 | 16,15 |
23 | ĐH Tài chính – Ngân hàng | 17.50 | 15.00 | 17,10 |
24 | ĐH Kế toán | 20.00 | 15.00 | 19,40 |
25 | ĐH Kiểm toán | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
26 | ĐH Luật | 17.50 | 15.00 | 17,50 |
27 | ĐH Công nghệ thông tin | 20.00 | 15.00 | 15,00 |
28 | ĐH Kỹ thuật điện | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
29 | ĐH Kỹ thuật xây dựng | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
30 | ĐH Chăn nuôi-Thú y | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
31 | ĐH Khoa học cây trồng | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
32 | ĐH Lâm học | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
33 | ĐH Du lịch | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
34 | ĐH Quản lý TN&MT | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
35 | ĐH Quản lý đất đai | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
36 | CĐ Giáo dục Mầm non | 18.00 | 17.00 |
2. Điểm chuẩn năm 2021
Ngành
|
Sử dụng kết quả thi THPT (thang điểm 30) | Sử dụng kết quả học THPT (Học bạ THPT) |
|||
Kết quả thi năm 2019 | Kết quả thi năm 2020 | Kết quả thi năm 2021 | Điểm của các tổ hợp | Ghi chú | |
ĐH Sư phạm Toán học CLC | Ko xét | Ko xét | 27,2 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Vật lý CLC | Ko xét | Ko xét | 25,5 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC | Ko xét | Ko xét | 30,5 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Lịch sử CLC | Ko xét | Ko xét | 29,75 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Toán học | Ko xét | Ko xét | 24,6 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Vật lý | 18 | 18,5 | 19,25 | 24 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên.
|
ĐH Sư phạm Hóa học | 18 | 18,5 | 22,5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Sinh học | 18 | 18,5 | 19 | 24 | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn | Ko xét | Ko xét | 27,75 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Lịch sử | Ko xét | Ko xét | 28,5 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Địa lý | 18 | 18,5 | 26,25 | 24 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên.
|
ĐH Sư phạm Tiếng Anh | 18 | 18,5 | 24,75 | 24 | |
ĐH Giáo dục Tiểu học | Ko xét | Ko xét | 25,25 | Ko xét | |
ĐH Giáo dục Mầm non | Ko xét | Ko xét | 22 | Ko xét | |
ĐH Giáo dục Thể chất
|
12
|
12,33
|
18
|
13 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên.
|
10 |
Đối với các thí sinh dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
|
||||
ĐH Kế toán | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Quản trị kinh doanh | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Tài chính-Ngân hàng | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Kiểm toán | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Luật | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Kỹ thuật xây dựng | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Kỹ thuật điện | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Công nghệ thông tin | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Nông học | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Lâm học | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Chăn nuôi | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Quản lý đất đai | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Ngôn ngữ Anh | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH QLTN và Môi trường | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Việt Nam học | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Du lịch | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Kinh tế | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Tâm lý học | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
CĐ Giáo dục Mầm non | Ko xét | Ko xét | 17 | Ko xét |
3. Điểm chuẩn năm 2020
Ngành
|
Sử dụng kết quả thi THPT (Mức điểm áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét tuyển) |
Sử dụng kết quả học THPT | |||
Kết quả thi năm 2018 |
Kết quả thi năm 2019 | Kết quả thi năm 2020 |
Điểm của các tổ hợp | Ghi chú | |
ĐH Sư phạm Toán học CLC | Không xét | Không xét | 26.2 | Không xét | |
ĐH Sư phạm Vật lý CLC | Không xét | Không xét | 24 | Không xét | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC | Không xét | Không xét | 29.25 | Không xét | |
ĐH Sư phạm Toán học | 17 | 18 | 18.5 | 24 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên.
|
ĐH Sư phạm Vật lý | 17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Hóa học | 17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Sinh học | 17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn | 21 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Lịch sử | 21.5 | 24 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Địa lý | 17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Tiếng Anh | 17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Giáo dục Tiểu học
|
19.95
|
19
|
19.5
|
24 | |
M00=16 | |||||
ĐH Giáo dục Mầm non | 17 | 18 | 18.5 | 16 | |
ĐH Giáo dục Thể chất
|
17
|
18
|
17.5
|
13 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên.
|
10 |
Đối với các thí sinh dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
|
||||
ĐH Kế toán | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Quản trị kinh doanh | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Tài chính-Ngân hàng | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kiểm toán | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Luật | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kỹ thuật xây dựng | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kỹ thuật điện | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Công nghệ thông tin | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Nông học | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Bảo vệ thực vật | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Lâm học | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Chăn nuôi | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Quản lý đất đai | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Ngôn ngữ Anh | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH QLTN và Môi trường | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Xã hội học | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Việt Nam học | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Du lịch | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kinh tế | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
CĐ Giáo dục Mầm non | 15 | 16 | 16.5 | 13 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên.
|
STT | Ngành học | Mã ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (Dự kiến) |
1 | Sư phạm Toán học | 7140209 | A00 A01 A02 D07 |
100 |
2 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 A01 A02 C01 |
20 |
3 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00 B00 D07 D12 |
20 |
4 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | A02 B00 B03 D08 |
20 |
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 7140247 | A00 A02 B00 C01 |
50 |
6 | Sư phạm Tin học | 7140210 | A00 A01 D01 D84 |
50 |
7 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00 C19 C20 D01 |
80 |
8 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00 C03 C19 D14 |
30 |
9 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | A00 C00 C04 C20 |
30 |
10 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | A01 D01 D09 D10 |
150 |
11 | Sư phạm Tiểu học | 7140202 | A00 C00 D01 M00 |
350 |
12 | Sư phạm Mầm non | 7140201 | M00 M05 M07 M11 |
300 |
13 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00 T02 T05 T07 |
80 |
14 | Kế toán | 7340301 | A00 C04 C14 D01 |
250 |
15 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00 C04 C14 D01 |
120 |
16 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00 C04 C14 D01 |
80 |
17 | Kiểm toán | 7340302 | A00 C04 C14 D01 |
40 |
18 | Luật | 7380101 | A00 C00 C19 C20 |
200 |
19 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00 A01 A02 B00 |
50 |
20 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00 A01 A02 B00 |
50 |
21 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00 A01 D01 D84 |
100 |
22 | Khoa học cây trồng | 7620110 | A00 B00 C14 C20 |
20 |
23 | Chăn nuôi – Thú Y | 7620106 | A00 B00 C14 C20 |
50 |
24 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00 B00 C14 C20 |
20 |
25 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01 D01 D14 D66 |
200 |
26 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00 C00 C20 D66 |
20 |
27 | Du lịch | 7810101 | C00 C19 C20 D66 |
40 |
28 | Kế toán | 7310101 | A00 C04 C14 D01 |
40 |
29 | Tâm lý học | 7310401 | B00 C00 C19 D01 |
40 |
Mức học phí của trường Đại học Hồng Đức như sau:
- Học phí dự kiến năm 2021 – 2022: từ 7 – 8,5 triệu/ năm học.
- Ngành đào tạo giáo viên: Miễn học phí.