Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Economics and Finance, viết tắt: UEF) là một đại học tư thục tại Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 1272/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng.
Vào năm 2014, sau 8 năm hoạt động gắng gượng, các nhà đầu tư của trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh đã bán lại trường cho chủ thương hiệu Đại học HUTECH Kiều Xuân Hùng với giá gần 200 tỷ đồng.
Lịch sử
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày 24 tháng 9 năm 2007 theo quyết định số 1272/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng.[1][2] Trường được hoạt động với phương châm “Chất lượng – Hiệu quả – Hội nhập”.
Năm 2014, sau 8 năm gắng gượng trường đã được bán cho Công ty cổ phần Đầu tư phát triển giáo dục HUTECH, Kiều Xuân Hùng,[3] với giá gần 200 tỷ đồng.[4] Bấy giờ, giá học phí của trường lên tới gần 80 triệu đồng / một năm nên trước khi thay tên đổi chủ, việc tuyển sinh của trường lúc nào cũng chưa đạt múc 50% chỉ tiêu.
Quy mô
Khuôn viên chính của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh tọa lạc tại 141 – 145 đường Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh và trường chuyển đổi cơ sở chính trước đó ở số 276 – 282 đường Điện Biên Phủ, phường 17, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh về làm cơ sở phụ.[1] Ngoài ra, trường Đại học này còn đang triển khai dự án tại khu Nam Sài Gòn với diện tích 5,5 ha.[1] Dự án đã được chính thức khởi công vào sáng ngày 20 tháng 3 năm 2021.
Cơ sở chính hiện tại của trường có diện tích sàn xây dựng vào khoảng 24.000 m² với 23 tầng nổi và 3 tầng hầm.
Chất lượng đào tạo
Đội ngũ giảng viên
Tính đến tháng 9 năm 2017, trường có 135 giảng viên. Trong đó có 1 giáo sư, 4 phó giáo sư, 31 tiến sĩ, 90 giảng viên có trình độ thạc sĩ và 9 giảng viên có trình độ đại học.[8]
Hệ thống đào tạo
Trình độ Đại học: Chính quy
Trình độ Thạc sĩ:
- Quản trị Kinh doanh
- Tài chính – Ngân hàng
- Kế toán
- Ngôn ngữ Anh
- Công nghệ Thông tin (IT)
Đào tạo Quốc tế
Sinh viên UEF có cơ hội lựa chọn học 1 hoặc 2 năm cuối theo chương trình hợp tác với những trường Đại học Quốc tế uy tin tại nước ngoài và nhận bằng cấp quốc tế từ các nền giáo dục tiên tiến như Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Úc…
Chương trình Chuyển tiếp (2 năm đầu UEF – 2 năm cuối tạo các trường Quốc tế khác)
Chương trình đạo tạo Song ngữ
Chương trình Quốc tế (Du học tại chỗ – Sinh viên được đào tạo theo chương trình nước ngoài ngay tại Việt Nam).
Hệ thống Khoa – Ngành
Gồm 7 khoa đào tạo:
- Khoa Kinh tế
- Khoa Quan hệ công chúng và Truyền thông
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Tiếng Anh
- Khoa Luật và Quan hệ quốc tế
- Khoa Quản trị du lịch – Khách sạn
- Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa quốc tế
1. Thời gian tuyển sinh
* Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2023
- Theo lịch của Bộ GD&ĐT.
* Phương thức 2: Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM
- Theo quy định của trường (căn cứ vào đợt tuyển sinh do ĐHQG-HCM tổ chức)
* Phương thức 3: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn
Lịch tuyển sinh:
- Đợt 1: 16/2 – 30/4/2023
- Đợt 2: 1/5 – 31/5/2023
- Đợt 3: 1/6 – 15/6/2023
- Đợt 4: 16/6 – 30/6/2023
- Đợt 5: 1/7 – 15/7/2023
- Đợt 6: 16/7 – 31/7/2023
- Đợt 7: 1/8 – 15/8/2023
- Đợt 8: 16/8 – 31/8/2023
* Phương thức 4: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ
Lịch tuyển sinh:
- Đợt 1: 16/2 – 30/4/2023
- Đợt 2: 1/5 – 31/5/2023
- Đợt 3: 1/6 – 15/6/2023
- Đợt 4: 16/6 – 30/6/2023
- Đợt 5: 1/7 – 15/7/2023
- Đợt 6: 16/7 – 31/7/2023
- Đợt 7: 1/8 – 15/8/2023
- Đợt 8: 16/8 – 31/8/2023
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2023;
- Phương thức 2: Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM;
- Phương thức 3: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn;
- Phương thức 4: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ;
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
* Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2023
- Nhà trường công bố khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 (theo lịch của Bộ GD&ĐT).
* Phương thức 2: Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM
- Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP.HCM.
* Phương thức 3: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn
- Tổng điểm trung bình năm lớp 12 các môn dùng trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên.
* Phương thức 4: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ
- Tổng điểm trung bình 03 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt từ 18.0 điểm trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết trong đề án tuyển sinh của trường.
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||
Kết quả thi THPT QG | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | |
Quản trị kinh doanh | 19 | 18 (A00, C00, D01)
19 (A01) |
22 | 22 | 18 | 18 | 18,00 |
Kinh doanh quốc tế | 19 | 18 (A00, A01, C00)
21 (D01) |
23 | 23 | 20 | 18 | 21,00 |
Marketing | 18 | 18 (A00, A01, C00)
21 (D01) |
23 | 24 | 17 | 18 | 19,00 |
Luật kinh tế | 17 | 18 (A00, A01, C00)
21 (D01) |
19 | 19 | 18 | 18 | 17,00 |
Luật quốc tế | 20 | 18 (A00, A01, C00)
22 (D01) |
20 | 20 | 20 | 18 | 20,00 |
Luật | 17 | 18 (A00, C00, D01)
20 (A01) |
19 | 19 | 18 | 18 | 18,00 |
Quản trị nhân lực | 17 | 18 (A00, C00, D01)
20 (A01) |
22 | 22 | 19 | 18 | 17,00 |
Quản trị khách sạn | 18 | 18 (A00, A01, C00)
19 (D01) |
21 | 21 | 17 | 18 | 17,00 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 | 18 (A00, A01, C00)
21 (D01) |
20 | 20 | 17 | 18 | 16,00 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 17 | 18 (A00, A01, C00)
20 (D01) |
24 | 24 | 19 | 18 | 20,00 |
Quan hệ công chúng | 17 | 18 (A00, C00, D01)
19 (A01) |
21 | 23 | 19 | 18 | 18,00 |
Công nghệ truyền thông | 18 | 18 (A00, C00, D01)
22 (A01) |
20 | 20 | 20 | 18 | 18,00 |
Thương mại điện tử | 18 | 18 (A00, C01, D01)
19 (A01) |
21 | 23 | 17 | 18 | 17,00 |
Tài chính – ngân hàng | 17 | 18 (A00, C01, D01)
19 (A01) |
20 | 20 | 18 | 18 | 18,00 |
Kế toán | 17 | 18 (A00, C01, D01)
19 (A01) |
19 | 19 | 17 | 18 | 18,00 |
Công nghệ thông tin | 17 | 18 (A00, C00, D01)
19 (A01) |
20 | 22 | 17 | 18 | 18,00 |
Ngôn ngữ Anh | 17 | 19 (A01)
18 (D01, D14, D15) |
19 | 21 | 17 | 18 | 18,00 |
Quan hệ quốc tế | 21 | 18 (A01, D14, D15)
21 (D01) |
21 | 21 | 19 | 18 | 21,00 |
Ngôn ngữ Nhật | 20 | 19 (A01)
18 (D01, D14, D15) |
19 | 19 | 19 | 18 | 17,00 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 19 | 19 (A01)
18 (D01, D14, D15) |
19 | 19 | 17 | 18 | 17,00 |
Kinh doanh thương mại | 20 | 21 | 19 | 18 | 17,00 | ||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 20 | 20 | 19 | 18 | 16,00 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19 | 19 | 19 | 18 | 18,00 | ||
Quảng cáo | 19 | 19 | 19 | 18 | – | ||
Khoa học dữ liệu | 19 | 19 | 19 | 18 | 17,00 | ||
Thiết kế đồ họa | 21 | 17 | 18 | 19,00 | |||
Tâm lý học | 21 | 18 | 18 | 17,00 | |||
Bất động sản | 20 | 19 | 18 | 17,00 | |||
Tài chính quốc tế | 20 | 18 | 18 | 19,00 | |||
Quản trị văn phòng | 18 | 18 | – | ||||
Truyền thông đa phương tiện | 18 | 18 | 20,00 | ||||
Kinh tế quốc tế | 17 | 18 | 21,00 | ||||
Quản trị sự kiện | 17 | 18 | 16,00 | ||||
Kiểm toán | 19 | 18 | 18,00 | ||||
Công nghệ tài chính | 18 | 18 | 16,00 |
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh
– Quản trị kinh doanh tổng hợp – Quản trị doanh nghiệp
– Quản trị Khởi nghiệp
– Quản trị hàng không – Quản trị văn phòng |
7340101 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) |
2 | Kinh doanh quốc tế – Kinh doanh quốc tế – Ngoại thương |
7340120 | |
3 | Kinh doanh thương mại – Kinh doanh thương mại – Kinh doanh bán lẻ |
7340121 | |
4 | Marketing – Quản trị Marketing – Quản trị thương hiệu – Quảng cáo – Digital Marketing |
7340115 | |
5 | Digital Marketing | 7340114 | |
6 | Luật kinh tế – Luật thương mại – Luật kinh doanh – Luật tài chính ngân hàng |
7380107 | |
7 |
– Luật kinh doanh quốc tế
– Luật thương mại quốc tế |
7380108 | |
8 |
– Luật hành chính
– Luật hình sự
|
7380101 | |
9 | Quản trị nhân lực – Đào tạo và phát triển – Tuyển dụng |
7340404 | |
10 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
11 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | |
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
13 |
– Quản trị nhà hàng – Bar
– Quản trị ẩm thực |
7810202 | |
14 | Bất động sản | 7340116 | |
15 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
16 | Quan hệ công chúng – Truyền thông xã hội – Truyền thông doanh nghiệp |
7320108 | |
17 |
Quản trị sự kiện |
7340412 | |
18 | Công nghệ truyền thông – Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông – Kinh doanh sản phẩm truyền thông |
7320106 | |
19 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | |
20 |
Thiết kế đồ họa
– Thiết kế marketing – quảng cáo – Thiết kế nhận diện thương hiệu – Thiết kế giao diện tương tác – Thiết kế đồ họa chuyển động |
7210403 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
21 | Thương mại điện tử – Kinh doanh trực tuyến – Marketing trực tuyến – Giải pháp thương mại điện tử – Chuyển đổi số |
7340122 | |
22 | Tài chính – ngân hàng – Ngân hàng – Tài chính doanh nghiệp – Bảo hiểm |
7340201 | |
23 | Tài chính quốc tế | 7340206 | |
24 | Công nghệ tài chính (Fintech) | 7340205 | |
25 | Kiểm toán | 7340302 | |
26 | Kế toán – Kế toán công – Kế toán doanh nghiệp |
7340301 | |
27 | Công nghệ thông tin – An toàn thông tin – Mạng máy tính – Công nghệ phần mềm – Hệ thống thông tin – Trí tuệ nhân tạo |
7480201 | |
28 | Khoa học dữ liệu – Phân tích dữ liệu trong kinh tế – kinh doanh – Phân tích dữ liệu trong tài chính – Phân tích dữ liệu trong marketing – Phân tích dữ liệu lớn |
7460108 | |
29 | Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ – Văn hóa – Biên dịch – Kinh tế – Quản trị – Thương mại – Tiếng Anh truyền thông – Giảng dạy tiếng Anh |
7220201 | A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
30 | Quan hệ quốc tế – Nghiệp vụ đối ngoại – Chính trị quốc tế – Phát triển bền vững |
7310206 | |
31 | Ngôn ngữ Nhật (**) – Biên phiên dịch tiếng Nhật – Văn hóa du lịch Nhật Bản – Kinh tế – Thương mại – Giảng dạy tiếng Nhật |
7220209 | |
32 | Ngôn ngữ Hàn Quốc – Biên phiên dịch tiếng Hàn – Văn hóa du lịch Hàn Quốc – Kinh tế – Thương mại – Giảng dạy tiếng Hàn |
7220210 |
|
33 | Ngôn ngữ Trung Quốc – Biên phiên dịch Tiếng Trung – Văn hóa du lịch Trung Quốc – Kinh tế – Thương mại |
7220204 | |
34 | Tâm lý học – Tham vấn tâm lý – Tâm lý học nhân sự và truyền thông |
7310401 | D01 (Toán, Văn, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
- Học phí tại Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM được thu vào đầu mỗi học kỳ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó.
- Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 30 triệu đồng/học kỳ.
- Học phí công bố đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5. Sinh viên có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên được miễn học phí 3 cấp độ tiếng Anh.