Trường Đại học Lạc Hồng là trường đại học tư thục đầu tiên tại tỉnh Đồng Nai. Trường có trụ sở tại Số 10 Huỳnh Văn Nghệ, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Trường được thành lập theo quyết định số 790/TTg Thủ tướng thành lập ngày 24/9/1997. Trường đào tạo đa ngành,đa cấp bật bao gồm nhiều khối ngành như ngành Kỹ thuật, Xã hội, Kinh tế và Sức khỏe, cạnh đó còn xây dựng chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Hàng năm, trường tuyển hơn 2.000 sinh viên. Hiện trường có tổng cộng 13 khoa với 22 chuyên ngành và có gần 20.000 sinh viên theo học.
Lịch sử hình thành
Từ những năm 1993 – 1994, từ nhu cầu cung ứng nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa của Đồng Nai nói riêng và khu vực kinh tế trọng điểm phía nam nói chung, là cơ sở thuận lợi cho việc sớm ra đời một trường đại học tại Đồng Nai.
Ngày 29/9/1995, UBND tỉnh Đồng Nai ra quyết định công nhận Hội đồng sáng lập Trường. Cũng vào ngày này, Chủ tịch UBND tỉnh Trần Thị Minh Hoàng có tờ trình gửi Thủ tướng Chính phủ và Bộ Giáo dục Đào tạo xin thành lập trường Đại học Lạc Hồng. Trong thời gian chờ đợi quyết định của Thủ tướng Chính phủ, một Ban thường trực Hội đồng sáng lập trường do PGS-TS.Đoàn Văn Điện làm trưởng ban ra đời với nhiệm vụ hoàn tất các công việc chuẩn bị cần thiết cho một trường đại học, có thể bắt tay vào hoạt động một khi có quyết định chính thức của Thủ tướng.
Ngày 2/6/1997, Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo GS-TS.Trần Hồng Quân ký quyết định công nhận Hội đồng sáng lập trường Đại học Dân lập Lạc Hồng do CN. Nguyễn Trùng Phương – Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm chủ tịch.
Ngày 19/9/1997, Bộ trưởng lập tờ trình số 8140/TCCB về việc thành lập trường Đại học Lạc Hồng trình Chính phủ.
Ngày 24/9/1997, Thủ tướng Võ Văn Kiệt đã ký quyết định số 790/TTg chính thức cho ra đời trường Đại học Lạc Hồng đặt tại Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Ngày 17/10/1997, Bộ trưởng GS.TS Nguyễn Minh Hiển ký quyết định số 3261/GD-ĐT công nhận Hội đồng Quản trị trường do ông CN. Nguyễn Trùng Phương làm Chủ tịch.
Ngày 31/10/1997, Bộ trưởng cũng đã ký quyết định số 3463/GD-ĐT bổ nhiệm PGS-TS. Đoàn Văn Điện làm Hiệu trưởng Nhà trường.
Trải qua nhiều thay đổi về nhân sự điều hành. Hiện nay TS. Đỗ Thị Lan Đài đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng Quản trị – Hiệu trưởng nhà trường.
Lãnh đạo qua các thời kỳ
Chủ tịch Hội đồng quản trị
- CN. Nguyễn Trùng Phương (1997 – 2007)
- NGND.TS. Đỗ Hữu Tài (2008 – 2017)
- TS. Đỗ Thị Lan Đài (2018 – nay)
Hiệu trưởng
- PGS.TS. Đoàn Văn Điện (1997 – 2002)
- TS. Trần Hành (2003 – 2011)
- NGND.TS. Đỗ Hữu Tài (2011 – 2020)
- TS. Lâm Thành Hiển (2020 – nay)
Ban Giám hiệu hiện tại
Hiệu trưởng TS. Lâm Thành Hiển
Phó hiệu trưởng
- NGƯT.TS. Nguyễn Thị Thu Lan
- PGS.TS. Nguyễn Vũ Quỳnh
- PGS.TS Nguyễn Thanh Lâm
- ThS. Đỗ Khôi Nguyên
1. Thời gian xét tuyển
* Đối với phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Đối với phương thức xét tuyển theo kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG – HCM
- Sau thời gian tổ chức thi ĐGNL 01 tuần.
* Đối với phương thức dựa vào kỳ thi ĐGNL do Đại học Lạc Hồng tổ chức
- Đợt 1: dự kiến 07/2023;
- Đợt 2: dự kiến 08/2023;
- Đợt 3: dự kiến 09/2023;
* Đối với phương thức xét tuyển thẳng
- Thực hiện theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Lạc Hồng thực hiện xét tuyển Đại học bằng 04 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả học bạ lớp 12.
- Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả từ kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng điểm kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức 1:
- ĐTB HK1 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12 >= 18 điểm.
- Điểm HK cao nhất lớp 10 + điểm HK cao nhất lớp 11 + điểm HK1 lớp 12 >= 18 điểm.
- Bảng điểm trung bình học bạ lớp 12 >= 6.0 điểm.
- Xét tuyển bằng điểm tổ hợp 3 môn trong học bạ lớp 12 >= 18 điểm.
– Phương thức 2: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng giáo dục của Trường Đại học Lạc Hồng.
– Phương thức 3: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng giáo dục của Trường Đại học Lạc Hồng.
– Phương thức 4: Điều kiện xét tuyển:
- Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba các cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học, cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên;
- Đối tượng 2: Thí sinh có học lực loại khá 3 năm lớp 10,11,12 trở lên;
- Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
- Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế;
- Đối tượng 5: Thí sinh thuộc 200 trường tốp đầu trong cả nước;
- Đối tượng 6: Thí sinh thuộc các trường THPT có kết nghĩa – hợp tác giáo dục với ĐH Lạc Hồng.
Điểm chuẩn của trường Đại học Dân lập Lạc Hồng như sau:
Ngành |
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | |||
Dược học | 20 | 21 | 21 | Điểm trúng tuyển tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 hoặc điểm 03 học kỳ từ 18 điểm trở lên; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên.
Riêng đối với ngành Dược học, điểm trúng tuyển của tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 đạt 24 điểm trở lên và có lực học giỏi; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 8.0 điểm trở lên và có lực học giỏi. |
21 | Điểm trúng tuyển tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 hoặc điểm 03 học kỳ từ 18 điểm trở lên; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên.
Riêng đối với ngành Dược học, điểm trúng tuyển của tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 đạt 24 điểm trở lên và có lực học giỏi; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 8.0 điểm trở lên và có lực học giỏi. |
21,00 |
Công nghệ thông tin | 14 | 15 | 15 | 15,50 | 15,00 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 14 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,10 | ||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 14 | 15 | 15 | 16 | 15,60 | ||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 14 | 15 | 15 | 16 | 15,05 | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 14 | 15 | 15 | 15,50 | 15,10 | ||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 14 | 15 | 15 | 17,50 | 15,15 | ||
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 14 | ||||||
Công nghệ sinh học | 18 | ||||||
Khoa học môi trường | 14 | ||||||
Công nghệ thực phẩm | 14 | 15 | 15 | 19 | 15,05 | ||
Quản trị kinh doanh | 14 | 15 | 15 | 16 | 15,10 | ||
Tài chính – Ngân hàng | 14 | 15 | 15 | 15,50 | 15,15 | ||
Kế toán | 14 | 15 | 16 | ||||
Kinh tế | 14 | 15 | 15 | ||||
Luật kinh tế | 14 | 15 | 15 | 17 | 15,45 | ||
Đông phương học | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,75 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 14 | 15 | 15 | 15,50 | 15,00 | ||
Việt Nam học | 14 | ||||||
Ngôn ngữ Anh | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,25 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 14 | 15 | 15 | 15,50 | 15,00 | ||
Kinh tế – Ngoại thương | 15 | 16,25 | |||||
Kế toán – Kiểm toán | 15 | 15,30 | |||||
Marketing | 15,50 | 15,10 | |||||
Thương mại điện tử | 16,50 | 15,10 | |||||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 | 15,15 | |||||
Kinh doanh quốc tế | 18,00 | ||||||
Trí tuệ nhân tạo | 15,20 | ||||||
Truyền thông đa phương tiện | 15,75 |
STT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 50 | A00 A01 C00 D01 |
2 | Luật kinh tế | 7380107 | 50 | |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 150 | |
4 | Marketing | 7340115 | 60 | |
5 | Kinh tế đối ngoại | 7310101 | 40 | |
6 | Kinh doanh quốc tế | 7310120 | 50 | |
7 | Kế toán – Kiểm toán | 7340301 | 80 | A00 A01 D01 C01 |
8 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 50 | |
9 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 60 | |
10 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 130 | D01 D09 D10 A01 |
11 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 150 | C00 D01 C03 C04 |
12 | Đông phương học Gồm 2 chuyên ngành: |
7310608 | 220 | |
13 | Dược học | 7720201 | 300 | A00 B00 C02 D01 |
14 | Công nghệ thông tin | 748201 | 180 | A00 D01 A01 D07 |
15 | Thương mại điện tử | 7340122 | 40 | |
16 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 50 | |
17 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 50 | |
18 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | 50 | A00 A01 V00 D01 |
19 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 150 | A00 C01 A01 D01 |
20 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Cơ điện tử) | 7510201 | 50 | |
21 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 50 | |
22 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 50 | ||
23 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 40 |
Đang cập nhật