Trường Đại học Nguyễn Trãi được thành lập theo Quyết định số 183/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ và chịu sự quản lý Nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Đại học Nguyễn Trãi tự hào mang tên Đại anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi, một danh nhân toàn tài kiệt xuất trong lịch sử dân tộc Việt Nam, đã được UNESCO công nhận “Danh nhân văn hóa Thế giới”. Mục tiêu của Trường Đại học Nguyễn Trãi sẽ trở thành một trong những trường Đại học đứng đầu của Việt Nam và khu vực thông qua liên kết đào tạo hiệu quả với các trường Đại học uy tín và đẳng cấp trên thế giới.
Trường Đại học Nguyễn Trãi được thành lập từ năm 2008
Kim chỉ nam của Trường Đại học Nguyễn Trãi là phát triển nhanh, bền vững, gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp, năng động, sáng tạo và đổi mới tư duy. “Nguyễn Trãi – Khát vọng tuổi thanh xuân” là động lực truyền cảm hứng để Nhà trường thực hiện thành công 3 nhất sau đây:
Một là, Sinh viên hài lòng nhất về Nhà trường và có thu nhập cao sau khi ra trường; cán bộ, giảng viên, các nhà nghiên cứu hài lòng nhất về thu nhập khi công tác tại trường.
Hai là, Thành lập được nhiều nhất các doanh nghiệp, trung tâm, viện thuộc Trường. Đây là nơi giúp sinh viên có thể hiện thực hoá khát vọng tuổi thanh xuân, khát vọng khởi nghiệp làm giàu trên quê hương mình.
Ba là, Kết nạp Đảng cho nhiều sinh viên nhất đã phấn đấu, học tập, rèn luyện, có lý tưởng trở thành công dân có ích cho xã hội.
Dự án Đô thị Đại học thông minh Quốc tế Nguyễn Trãi đạt chuẩn năm sao diện tích 34 ha
Sứ mệnh: Trường Đại học Nguyễn Trãi là trường đại học tiên phong “Đổi mới sáng tạo” và “Khởi nghiệp”, nghiên cứu, phát triển, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo “công dân toàn cầu” theo định hướng nghề nghiệp, cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước và các tập đoàn đa quốc gia.
Tầm nhìn: Phấn đấu xây dựng, phát triển Trường Đại học Nguyễn Trãi trở thành Đại học Nguyễn Trãi với các trường thành viên, thực hiện sứ mạng của một trung tâm đào tạo đại học và sau đại học đa ngành, chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế tại Thủ đô Hà Nội, góp phần vào sự phát triển nền kinh tế tri thức trong nước và toàn cầu.
Giá trị cốt lõi: Chất lượng cao – Sáng tạo – Trách nhiệm – Phát triển bền vững.
1. Thời gian tuyển sinh
- Thời gian xét tuyển trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT:
- Đơn xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Nguyễn Trãi);
- Học bạ THPT (bản sao có công chứng);
- Bằng tốt nghiệp bản sao (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022);
- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế theo Đề án Tuyển sinh riêng của Trường.
- Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT:
- Theo quy chế tuyển sinh của Bộ giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT:
- Hạnh kiểm trung bình cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
- Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo từ 18 điểm trở lên quy đổi về thang điểm 30.
– Xét tuyển kết hợp chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế theo Đề án Tuyển sinh riêng của Trường:
+ Đối tượng 1: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế theo Đề án Tuyển sinh riêng của Trường:
- Những thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có kết quả điểm thi 02 bài/môn thi (Toán + Ngữ văn hoặc Toán + Vật lý ) từ 10 điểm trở lên và có chứng chỉ IELTS đạt tối thiểu từ 5.0 điểm hoặc TOEFL IBT đạt tối thiểu từ 55 hoặc kết quả thi SAT (Scholastic Assesment Test, Hoa Kỳ) đặt tối thiểu từ 1000/1600 hoặc ACT (American College Testing) đạt tối thiểu từ 20 điểm
+ Đối tượng 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm kết quả học tập bậc THPT:
- Những thí sinh có tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 02 môn xét (Toán + Ngữ văn hoặc Toán + Vật lý ) từ 12 điểm trở
lên và có chứng chỉ IELTS đạt tối thiểu từ 5.0 điểm hoặc TOEFL IBT đạt tối thiểu từ 55 hoặc kết quả thi SAT (Scholastic Assesment Test, Hoa Kỳ) đặt tối thiểu từ 1000/1600 hoặc ACT (American College Testing) đạt tối thiểu từ 20
điểm.
– Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài:
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh, Hiệu trưởng nhà trường xem xét quyết định cho vào học. Ưu tiên thí sinh đã có thông báo tiếp nhận vào học của các trường đại học trên thế giới
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
- Theo quy chế tuyển sinh của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Xét theo KQ thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Quản trị kinh doanh | 16,50 | 19,75 | 18 | 19 | 16 | 18 |
Tài chính Ngân hàng | 15,50 | 18,75 | 18 | 16,1 | 16 | 18 |
Kế toán | 15,55 | 19,75 | 18 | 16,1 | 16 | 18 |
Quan hệ công chúng | 15,50 | 19,75 | 18 | 16 | 16 | 18 |
Thiết kế đồ họa | 17,10 | 20,3 | 18 | 22 | 16 | 18 |
Thiết kế nội thất | 15,20 | 18 | 18 | 16,15 | 16 | 18 |
Kiến trúc | 15,20 | 15 | 18 | 16 | 16 | 18 |
Kỹ thuật môi trường | 18 | 18 | ||||
Kỹ thuật công trình xây dựng | 15 | 18 | 18 | |||
Ngôn ngữ Nhật | 18,50 | 18 | 18 | 22 | 16 | 18 |
Quốc tế học | 18,5 | 16 | 18 | |||
Công nghệ thông tin | 16 | 19,5 | 18 | 22,25 | 16 | 18 |
Ngành đào tạo | Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Công nghệ thông tin
– Công nghệ phần mềm |
7480201 | A00, D01, A01, C04 |
150
|
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | A01, D01, C00, D63 |
100
|
Quản trị kinh doanh
– Quản trị kinh doanh du lịch |
7340101 | A00, D01, A07, C04 |
150
|
Thiết kế đồ họa (Graphic Design)
– Thiết kế đồ họa quảng cáo truyền thông |
7210403 | C01, C04, C03, C15 |
110
|
Quốc tế học
– Chuyên ngành Hàn Quốc học – Chuyên ngành Đức học |
7310601 | A01, D01, C00, C04 |
– 110
– 30
– 70
– 20
|
Quan hệ công chúng | 7320108 | C00, D01, C14, C19 |
40
|
Kế toán | 7340301 | A00, D01, A07, C04 |
60
|
Thiết kế nội thất | 7580108 | C01, C04, C03, C15 |
40
|
Kiến trúc | 7580101 | A00, C02, C04, A07 |
40
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, D01, A07, C04 |
30
|
- Dự kiến học phí toàn khóa đối với khối ngành kinh tế, ngôn ngữ tương đương 88,2 triệu đồng.
- Dự kiến học phí toàn khóa đối với khối ngành kỹ thuật, thiết kế, kiến trúc tương đương 127.2 triệu đồng.