Đại học Quang Trung

Trường Đại học Quang Trung là trường Đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực tại tỉnh Bình Định. Trường được thành lập ngày 17 tháng 3 năm 2006 theo Quyết định số 62/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trụ sở của Trường được đặt tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Trường Đại học Quang Trung trước đây là Trường Đại học Dân lập thuộc UBND Tỉnh Bình Định. Hiện nay, Trường Đại học Quang Trung là Trường Đại học Tư thục do các Cổ đông là cá nhân góp vốn và sở hữu.

Trường Đại học Quang Trung đào tạo đa ngành – đa lĩnh vực, bao gồm nhiều bậc học: từ Dạy nghề, Trung học nghề, Cao đẳng đến Đại học, với những chuyên ngành như: Công nghệ thông tin, Xây dựng, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh tế Nông nghiệp, Y tế cộng đồng, Du lịch, Ngoại ngữ, …

Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học, trong đó có sửa đổi quy chế, kiện toàn nhân sự, tái cấu trúc ngành nghề đào tạo nên Hội đồng Quản trị của Trường Đại học Quang Trung sau khi nghiên cứu thực trạng của Trường, đối chiếu các điều khoản của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học, đã thống nhất: Từ ngày 01/07/2019 Trường ĐHQT tái cấu trúc ngành nghề theo nhóm; tái cấu trúc nhân sự cho sự phát triển với 06 Khoa đa ngành như: Công nghệ Kỹ thuật, Khoa học Máy tính và Công nghệ Thông tin, Sinh học Ứng dụng, Y tế Công cộng (Y tế dự phòng), Kinh tế và Du lịch, Ngoại ngữ nhằm phục vụ cho nhu cầu học tập trở thành công dân toàn cầu của tuổi trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, Trường ĐHQT còn có các Viện: Viện Công Nghệ Việt – Nhật, Viện Kỹ thuật Việt – Âu, Viện Dưỡng sinh Sức khỏe, Viện Nghiên cứu và Ứng dụng các hợp chất Tự nhiên. Các Trung tâm khác như: Trung tâm Ngoại ngữ Quốc tế, Trung tâm Sản xuất Chế biến & Chuyển giao, Trung tâm xử lý môi trường bằng phương pháp vi sinh, Trung tâm đào tạo ngắn hạn, Trung tâm Anh ngữ Thiện nguyện… Ngoài ra, Trường ĐHQT còn có các Hệ đào tạo khác như Đào tạo Kỹ thuật viên, Cao đẳng, Sau Đại học,… với các Chương trình liên kết với một số Cơ sở Giáo dục Đại học trong và ngoài nước.

Các khoa đào tạo và nghiên cứu

Khoa Công nghệ Kỹ thuật
Khoa Máy tính và Công nghệ thông tin
Khoa Kinh tế và Du lịch
Khoa Sinh học ứng dụng
Khoa Y tế công cộng & Điều dưỡng
Khoa Ngoại ngữ

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:

  • Đợt 1: 01/03 – 31/05/2023;
  • Đợt 2: 01/06 – 31/07/2023;
  • Đợt 3: 01/08 – 31/08/2023;
  • Đợt 4: 01/09 – 30/09/2023;
  • Đợt 5: 01/10 – 31/11/2023;
  • Đợt 6: 01/12 – 31/12/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT.

  • Học bạ các lớp 10, 11 và học kỳ I của lớp 12 theo tổ hợp 03 môn;
  • Học bạ lớp 11 và học kỳ I của lớp 12 theo tổ hợp 03 môn;
  • Học bạ của lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.

– Phương thức 2: Xét tuyển thẳng.

– Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

– Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực-ĐHQG-HCM năm 2023.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

– Phương thức 1:

  • Xét học bạ các lớp 10, 11 và học kỳ I của lớp 12: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) > 18 điểm.
  • Xét học bạ lớp 11 và học kỳ I của lớp 12: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) > 18 điểm.
  • Xét học bạ của lớp 12: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển+ điểm ưu tiên (nếu có) > 18 điểm.

– Phương thức 2: Tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt một trong các điều kiện sau:

  • Đạt học sinh giỏi cấp Tỉnh trở lên; đạt giải các cuộc thi Khoa học và Kỹ thuật cấp Quốc gia; là học sinh các Trường Chuyên; là học sinh các Trường THPT kết nghĩa được Ban giám hiệu giới thiệu.
  • Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ trong nước hoặc Quốc tế đạt chuẩn sau: Chứng chỉ từ bậc 3 trở lên theo Khung Tiếng Anh 06 bậc của Bộ GD&ĐT; chứng chỉ IELTS từ 4.5; chứng chỉ APTIS trình độ từ B1; Chứng chỉ tiếng Anh Cambridge trình độ từ cấp độ PET; Chứng chỉ Englishscore từ 400 trở lên.

– Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/ môn thi (theo thang điểm 10) đối với từng bài thi/ môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh năm 2023.

– Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đanh giá năng lực-ĐHQG-HCM 2023, có đổng điểm từ 500 trở lên.

Điểm chuẩn Đại học Quang Trung các năm gần đây.
 

Ngành

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Thi THPT Quốc gia Học bạ Thi TN THPT Học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ  
Quản trị kinh doanh 16 18  15 18 14 18 15
Kế toán 16 18  15 18 14 18 15
Tài chính – Ngân hàng 16 18  15 18 14 18 15
Công nghệ thông tin 16 18 16  18 15 18 15
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 16 18  15 18 14 18 15
Kinh tế nông nghiệp 16 18  15 18 14 18 15
Kinh tế 16 18 15  18 14 18 15
Ngôn ngữ Anh 16 18  15 18 14 18 15
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 16 18  15 18 14 18 15
Quản trị khách sạn – nhà hàng     15  18 14 18 15
Công nghệ sinh học     15  18 14 18 15
Y tế công cộng      15 18 14 18 15
Điều dưỡng      19 18 19 18 19
Danh sách các ngành đào tạo
STT
Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
1 Kế toán 7340301 A00
A09
C14
D10
140
2 Quản trị Kinh doanh 7340101 A01
C14
D14
D15
100
3 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00
A09
C14
D10
80
4 Công nghệ Sinh học 7420201 B00
B08
C08
D13
80
5 Công nghệ Thông tin 7480201 A00
A01
C02
D01
200
6 Công nghệ Kỹ thuật xây dựng 7510103 A00
A09
D10
C04
100
7 Kinh tế Nông nghiệp 7620115 A09
B08
C08
D01
60
8 Điều dưỡng 7720301 B00
B03
C08
D13
100
9 Y tế Công cộng 7720701 B00
B03
C08
D13
100
10 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01
D14
D15
D66
100
11 Kinh tế 7310101 A00
A09
C14
D01
60
12 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 7810103 C00
D01
D14
D15
140
13 Quản trị Khách sạn – Nhà hàng 7810203 C00
D01
D14
D15
120
Học phí của Đại học Quang Trung

Mức học phí và lộ trình tăng học phí của trường Đại học Quang Trung như sau:

  • Năm 2019 – 2020: 400.000 đồng/ tín chỉ
  • Năm 2020 – 2021: 400.000 đồng/ tín chỉ
  • Năm 2021 – 2022: 420.000 đồng/ tín chỉ
  • Năm 2022 – 2023: 500.000 đồng/ tín chỉ
[wp-review]

Trả lời