Đại học Sài Gòn

Trường Đại học Sài Gòn là một cơ sở giáo dục đại học đa ngành trực thuộc Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh, được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg ngày 25/04/2007 của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

Lịch sử hình thành

  • Ngày 09/02/1972, Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được thành lập ở Chiến khu C, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
  • Tháng 5/1975, Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được chuyển về Sài Gòn và tiếp quản trường Sư phạm Sài Gòn.
  • Tháng 10/1975, trường tổ chức thi tuyển sinh khóa đầu tiên.
  • Tháng 8/1976, thành lập Trường Cao đẳng Sư phạm TP. Hồ Chí Minh trên cơ sở Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam.
  • Ngày 03/11/1976, Trường Cao đẳng Sư Phạm Đồng Nai được thành lập và trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm TP. HCM theo quyết định số 2317/QĐ của Bộ Giáo dục (nay là Bộ Giáo Dục và Đào Tạo).
  • Ngày 29/4/1979, Trường Cao Đẳng Sư Phạm Đồng Nai được tách ra và chuyển về UBND Tỉnh Đồng Nai quản lí theo công văn liên bộ Tài Chính – Giáo Dục số 97/TT-LB. Ngày nay trường này là trường Đại Học Đồng Nai.
  • Năm 1992, trường Sư phạm Kỹ thuật phổ thông được sáp nhập vào trường Cao đẳng Sư phạm TP HCM.
  • Năm 1999, sáp nhập trường Trung học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
  • Năm 2007, sáp nhập thêm 2 trường: Trung học Sư phạm Mầm non và Quản lý giáo dục [4]
  • Từ cuối năm 2003, bắt đầu quá trình nâng cấp trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thành trường Đại học Sài Gòn.
  • Ngày 25 tháng 4 năm 2007, Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng.

Các cơ sở đào tạo

Cơ sở chính

  • Cơ sở chính của trường tại địa chỉ số 273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5 vốn là cơ sở cũ của Bác ái Học viện trước năm 1975. Công trình này được xây dựng từ năm 1908 với sự pha trộn giữa kiến trúc Pháp và kiến trúc Trung Hoa. Đây được xem là ngôi trường đại học đẹp và cổ kính nhất Thành phố Hồ Chí Minh.[7]
  • Hiện nay, các đơn vị phòng, ban chức năng và trung tâm của Trường được đặt ở cơ sở này cùng với văn phòng các khoa: Khoa Công nghệ Thông tin, Khoa Sư phạm Khoa học Tự nhiên, Khoa Sư phạm Khoa học Xã hội, Khoa Luật, Khoa Môi trường, Khoa Thư viện – Văn phòng, Khoa Toán – Ứng dụng, Khoa Ngoại ngữ, Khoa Văn hóa và Du lịch, Khoa Điện tử – Viễn thông, Khoa Nghệ thuật, Khoa Giáo dục Chính trị, Khoa Giáo dục, Khoa Giáo dục Tiểu học.

Cơ sở 1

  • Địa chỉ: 105 Bà Huyện Thanh Quan, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Gồm văn phòng các khoa: Khoa Tài chính – Kế toán, Khoa Quản trị Kinh doanh.

Cơ sở 2

  • Địa chỉ: 4 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Gồm có văn phòng Khoa Giáo dục Mầm non.
  • Trường Tiểu học Thực hành Đại học Sài Gòn: 18 – 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
  • Trường Trung học Thực hành Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Phường 4, Quận 5 (Trường THCS và THPT)
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Trường Đại học Sài Gòn 2023 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Riêng môn Ngữ văn (nếu có) trong các tổ hợp môn xét tuyển, điểm xét tuyển được lấy từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.
  • Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2023.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
    • Có sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ TOEFL, IELTS (còn thời hạn cho đến thời điểm xét tuyển) thành điểm xét tuyển môn tiếng Anh ở các tổ hợp xét tuyển.
    • Các tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu (M01, M02, N01, H00), thí sinh phải đăng ký và dự thi Kỳ thi tuyển các môn năng khiếu của trường Đại học Sài Gòn.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể trên website.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
  • Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và các ngành học phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: tốt nghiệp THPT năm 2023; 3 năm học THPT chuyển của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (đồng thời học lực lớp 12 xếp loại giỏi nếu xét vào ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên); có hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn như sau:

I. Nhóm ngành ngoài sư phạm

Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Quản lý giáo dục 18,3 (D01)

19,3 (C04)

D01: 21,10

C04: 22,10

D01: 22,55

C04: 23,55

D01: 21,15

C04: 22,15

22,39
Thanh nhạc 20,5 22,25 20,50 23,25
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) 22,66 24,29 26,06 24,24 24,58
Tâm lý học 19,65 22,15 24,05 22,70 23,80
Quốc tế học 19,43 21,18 24,48 18,0 22,77
Việt Nam học 20,5 22 21,50 22,25 22,20
Thông tin – thư viện 17,5 20,10 21,80 19,95 21,36
Quản trị kinh doanh 20,71 (D01)

21,71 (A01)

23,26 (Văn, Toán, Anh)

24,26 (Toán, Lý, Anh)

D01: 24,26

A01: 25,26

D01: 22,16

A01: 23,16

D01: 22,85

A01: 23,85

Kinh doanh quốc tế 22,41 (D01)

23,41 (A01)

24,55 (Văn, Toán, Anh)

25,55 (Toán, Lý, Anh)

D01: 25,16

A01: 26,16

D01: 24,48

A01: 25,48

D01: 23,98

A01: 24,98

Tài chính – Ngân hàng 19,64 ((D01)

20,64 (A01_

22,70 (Văn, Toán, Anh)

23,70 (Văn, Toán, Lý)

D01: 23,90

C01: 24,90

D01: 22,44

C01: 23,44

D01: 22,46

C01: 23,46

Kế toán 19,94 (D01)

20,94 (C01)

22,48 (Văn, Toán, Anh)

23,48 (Văn, Toán, Lý)

D01: 23,50

C01: 24,50

D01: 22,65

C01: 23,65

D01: 22,29

C01: 23,29

Quản trị văn phòng 20,16 (D01)

21,16 (C04)

23,18 (Văn, Toán, Anh)

24,18 (Văn, Toán, Địa)

D01: 24,00

C04: 25,00

D01: 21,63

C04: 22,63

D01: 23,26

C04: 24,16

Luật 18,95 (D01)

19,95 (C03)

22,35 (Văn, Toán, Anh)

23,35 ( Văn, Toán, Sử)

D01: 23,85

C03: 24,85

D01: 22,80

C03: 23,80

D01: 22,87

C03: 23,87

Khoa học môi trường 15,05 (A00)

16,05 (B00)

16 (Toán, Lý, Hóa)

17 (Toán, Hóa, Sinh)

A00: 26,05

B00: 17,05

A00: 15,45

B00: 16,45

A00: 17,91

B00: 18,91

Toán ứng dụng 17,45 (A00)

16,45 (A01)

19,81 (Toán, Lý, Hóa)

18,81 (Toán, Lý, Anh)

A00: 23,53

A01: 22,53

A00: 24,15

A01: 23,15

23,30
Kỹ thuật phần mềm 20,46 (A00)

20,46 (A01)

23,75 A00: 25,31

A01: 25,31

A00: 24,94

A01: 24,94

24,21
Công nghệ thông tin 20,56 23,20 24,48 24,28 23,68
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) 19,28 21,15 23,46 23,38 21,80
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 19,5 (A00)

18,5 (A01)

22,30 (Toán, Lý, Hóa)

21,30 (Toán, Lý, Anh)

A00: 23,50

A01: 22,50

A00: 23,25

A01: 22,25

A00: 23,15

A01: 22,15

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 18 (A00)

17 (A01)

20,40 (Toán, Lý, Hóa)

19,40 (Toán, Lý, Anh)

A00: 23,00

A01: 22,00

A00: 22,55

A01: 21,55

A00: 22,80

A01: 21,80

Công nghệ kỹ thuật môi trường 15,1 (A00)

16,1 (B00)

16,10 (Toán, Lý, Hóa)

17,10 (Toán, Hóa, Sinh)

A00: 16,05

B00: 17,05

A00: 15,50

B00: 16,50

A00: 18,26

B00: 19,26

Kỹ thuật điện 17,8 (A00)

16,8 (A01)

19,25 (Toán, Lý, Hóa)

18,25 (Toán, Lý, Anh)

A00: 22,05

A01: 21,05

A00: 20,0

A01: 19,0

A00: 21,61

A01: 20,61

Kỹ thuật điện tử – viễn thông 16,7 (A00)

15.7 (A01)

16,25 (Toán, Lý, Hóa)

15,25 (Toán, Lý, Anh)

A00: 21,00

A01: 20,00

A00: 22,30

A01: 21,30

A00: 21,66

A01: 20,66

Du lịch     23,35 24,45 23,01
Khoa học dữ liệu         21,74
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống         22,80

II. Nhóm ngành sư phạm

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Giáo dục Mầm non 22,25 18,50 21,60 19,0 20,80
Giáo dục Tiểu học 19,95 22,80 24,65 23,10 24,11
Giáo dục Chính trị 18 21,25 24,25 25,50 25,33
Sư phạm Toán học 23,68 (A00)

22,68 (A01)

26,18 (Toán, Lý, Hóa)

25,18 (Toán, Lý, Anh)

A00: 27,01

A01: 26,01

A00: 27,33

A01: 26,33

A00: 26,31

A01: 25,31

Sư phạm Vật lý 22,34 24,48 24,86 25,90 24,61
Sư phạm Hoá học 22,51 24,98 25,78 26,28 25,28
Sư phạm Sinh học 19,94 20,10 23,28 23,55 23,82
Sư phạm Ngữ văn 21,25 24,25 25,50 26,81 25,81
Sư phạm Lịch sử 20,88 22,50 24,50 26,50 25,66
Sư phạm Địa lý 21,91 22,90 24,53 25,63 23,45
Sư phạm Âm nhạc 18 24 24,25 23,50 23,01
Sư phạm Mỹ thuật 19,25 18,25 18,75 18,0 21,26
Sư phạm Tiếng Anh 23,13 24,96 26,69 26,18 26,15
Sư phạm Khoa học tự nhiên 18,05 22,55 24,10 23,95 24,25
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 18,25 21,75 23,00 24,75 24,21
Danh sách các ngành đào tạo
Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu 
Quản lý giáo dục 7140114 D01; C04 45
Thanh nhạc 7210205 N02 (Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc)
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) 7220201 D01 340
Tâm lý học 7310401 D01 100
Quốc tế học 7310601 D01 80
Việt Nam học

(CN Văn hóa – Du lịch)

7310630 C00 150
Thông tin – thư viện 7320201 C04, D01 50
Quản trị kinh doanh 7340101 A01; D01 440
Kinh doanh quốc tế 7340120 A01; D01 170
Tài chính – Ngân hàng 7340201 C01; D01 480
Kế toán 7340301 C01; D01 440
Quản trị văn phòng 7340406 C04; D01 70
Luật 7380101 C03; D01 200
Khoa học môi trường 7440301 A00; B00 40
Toán ứng dụng 7460112 A00; A01 80
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01 90
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01 400
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) 7480201CLC A00, A01 300
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00; A01 50
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00; A01 50
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00; B00 30
Kỹ thuật điện 7520201 A00; A01 40
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 A00; A01 40
Du lịch 7810101 D01; C00 150
Khoa học dữ liệu (ngành mới) 7460108
A00; A01
60
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (ngành mới)
7810202
D01; C00
60
Học phí của Đại học Sài Gòn

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):

Đơn vị: 1.000/ tháng/ sinh viên

Ngành 2023-2024 2024-2025 2025-2026
Quản lý giáo dục, các ngành sư phạm 1.410 1.590 1.790
Thanh nhạc 1.350 1.520 1.710
Quản trị kinh doanh: Quản trị văn phòng, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Kinh tế quốc tế 1.410 1.590 1.790
Khoa học môi trường 1.520 1.710 1.930
Toán ứng dụng: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện; Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Kỹ thuật phần mềm 1.640 1.850 2.090
Tâm lý học, Khoa học thư viện, Thông tin – thư viện, Du lịch, Việt Nam học, Quốc tế học, Ngôn ngữ Anh 1.500 1.690 1.910
Công nghệ thông tin chất lượng cao 3.267 3.593 3.952
[wp-review]