Đại học Tài chính – Kế toán

Trường Đại học Tài chính – Kế toán (tiếng Anh: University of Finance and Accountancy) là một trường đại học chuyên ngành về kinh tế với hai ngành trọng điểm là Tài chính – Ngân hàng và Kế toán. Trường trực thuộc Bộ Tài chính đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, đã đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Tài chính cho hệ thống Ngành Tài chính và các Ngành kinh tế quốc dân, của các thành phần kinh tế của khu vực Miền Trung Trung bộ và Tây Nguyên.

Tiền thân là Trường Trung học Tài chính Kế toán III (KT3 – năm 1976), Trường Cao đẳng Tài chính – Kế toán Quảng Ngãi (1997), Trường Đại học Tài chính – Kế toán (2011).

Được thành lập từ 1976, sau quá trình hình thành và phát triển, đến năm 2012 trường chính thức bắt đầu đào tạo bậc Đại học và đến năm 2017 trường chính thức đào tạo Thạc sĩ.

Đội ngũ giảng viên

Tính đến tháng 11 năm 2015, trường có 203 giảng viên. Trong đó có 11 tiến sĩ, 143 thạc sĩ và 62 giảng viên có trình độ đại học.

 

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023

  • Đợt 1: Theo lịch tuyển sinh đợt 1 của Bộ;
  • Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2023;
  • Đợt 3: Nhận hồ sơ từ ngày 01/10 đến ngày 30/11/2023.

* Đối với phương thức xét tuyển từ học bạ THPT

  • Xét tuyển sớm: Hạn cuối đến ngày 15/06/2023;
  • Xét tuyển theo lịch chung:
    • Đợt 1: Theo lịch tuyển sinh đợt 1 của Bộ;
    • Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2023;
    • Đợt 3: Nhận hồ sơ từ ngày 01/10 đến ngày 30/11/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023;
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT năm lớp 12 (ĐTB cả năm) hoặc 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm lớp 12).

4.2. Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023

  • Thí sinh dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023;
  • Tốt nghiệp THPT;
  • Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường và không có bài thi/ môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. Trong đó:
    • Điểm các bài thi, môn thi dùng xét tuyển theo thang điểm 10.
    • Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy hiện hàng.

* Đối với các phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Tổng điểm của các môn học tương ứng với các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 18,0 điểm trở lên, bao gồm điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên theo đối tượng. Trong đó:
    • Điểm các môn học dùng xét tuyển là thang điểm 10.
    • Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy hiện hành.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

5.1. Đối với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023

Tổng điểm thi môn thi/ bài thi tốt nghiệp THPT 2023 theo tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Tài chính – Kế toán, được công bố theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

5.2. Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả học bạ THPT

Tổng điểm của các môn học tương ứng với các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên, gồm cả điểm ưu tiên và ưu tiên theo đối tượng.

Cách tính điểm xét tuyển từ học bạ:

Điểm xét tuyển= Điểm môn 1+ Điểm môn 2+ Điểm môn 3+ Điểm ưu tiên

  • Đối với các tổ hợp môn KHTN, KHXH thì tính điểm trung bình KHTN, KHXH gồm cả các môn như môn thi tốt nghiệp THPT, điểm trung bình KHTN, KHXH làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
  • Xét tuyển dựa vào điểm trung bình cả năm của môn học theo từng tổ hợp xét tuyển ở trong học bạ THPT lớp 12, điểm xét tuyển là tổng điểm của từng môn học năm học lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả môn học theo từng tổ hợp xét tuyển trong học bạ THPT của 5 kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12), điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình từng môn học của 5 học kỳ theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên. Điểm trung bình từng môn học được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
  • ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5
Điểm chuẩn Đại học Tài chính – Kế toán các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Tài chính – Kế toán như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ
Quản trị kinh doanh 15 15 15 18 15 18
Kinh doanh quốc tế 15 15 15 18 15 18
Tài chính – ngân hàng 15 15 15 18 15 18
Kế toán 15 15 15 18 15 18
Kiểm toán 15
Luật kinh tế 15 15 15 18 15 18
Danh sách các ngành đào tạo
TT Ngành, chuyên ngành đào tạo Mã ngành
Tổ hợp xét xét tuyển
I. QUẢNG NGÃI (Mã tuyển sinh: UFA)
1 Quản trị kinh doanh

+ Quản trị doanh nghiệp
+ Quản trị Marketing
+ Quản trị khách sạn và du lịch

7340101
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên
2 Kinh doanh quốc tế

+ Kinh doanh quốc tế

7340120
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên
3 Tài chính – Ngân hàng

+ Tài chính công
+ Tài chính doanh nghiệp
+ Ngân hàng
+ Thuế – Hải quan

7340201
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên
4 Kế toán

+ Kế toán Nhà nước
+ Kế toán doanh nghiệp
+ Kiểm toán

7340301
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên
5 Luật Kinh tế

+ Luật kinh tế

7380107
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý
C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội
II. THỪA THIÊN HUẾ (Mã tuyển sinh: HFA)
1 Quản trị kinh doanh

+ Quản trị doanh nghiệp
+ Quản trị Marketing
+ Quản trị khách sạn và du lịch

7340101
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên
2 Kế toán

+ Kế toán Nhà nước
+ Kế toán doanh nghiệp

7340301
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên
3 Luật Kinh tế

+ Luật kinh tế

7380107
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý
C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội
Học phí của Đại học Tài chính – Kế toán

Nhà trường thu học phí theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ đối với các trường đại học công lập:

  • Năm học 2023-2024: Học phí 1.410.000VNĐ/ tháng (400.000VNĐ/ tín chỉ);
  • Năm học 2024-2025: Học phí 1.590.000VNĐ/ tháng (451.000VNĐ/ tín chỉ);
  • Năm học 2025-2026: Học phí 1.790.000VNĐ/ tháng (508.000VNĐ/ tín chỉ);
  • Các năm học tiếp theo trường thu học phí theo quy định của Chính phủ đối với các trường đại học công lập;
  • Học phí toàn khóa học (dự kiến): 75.000.000VNĐ.
[wp-review]

Trả lời