Trường Đại học Tài chính – Marketing (University of Finance – Marketing) là một trường đại học công lập chuyên ngành về nhóm ngành tài chính và quản lý tại miền Nam Việt Nam, với thế mạnh thương hiệu về đào tạo nhóm ngành tài chính và marketing. Nằm trong nhóm các trường đào tạo về khối ngành kinh tế tốt nhất tại miền Nam Việt Nam, có thể nói trường đào tạo ngành tài chính và marketing đứng đầu khu vực phía Nam. Trường trực thuộc Bộ Tài chính và chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường được thành lập ngày 1/9/1976 theo quyết định số 210/VGNN-TCĐT của Ủy ban Vật giá nhà nước với tên ban đầu là trường Cán bộ Vật giá Trung ương, đến ngày 5/3/2004 trường được nâng cấp thành trường đại học, nhưng hoạt động theo cơ chế bán công, đến ngày 25/03/2009 Đại học bán công Marketing trở thành trường đại học công lập, và mang tên như ngày nay.[1]Hàng năm, UFM cung cấp ra thị trường lao động trong nước đội ngũ nhân sự trình độ chất lượng cao uy tín, được các nhà tuyển dụng hàng đầu trong cả nước săn đón và tín nhiệm.
Lịch sử và hiện tại
Ngày 1/9/1976 Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá nhà nước ký quyết định số 210/VGNN-TCĐT thành lập trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam với nhiệm vụ đào tạo, cung cấp cán bộ ngành Vật giá cho các tỉnh, thành phố phía Nam. Đội ngũ cán bộ giảng dạy của trường hầu hết là cán bộ đang công tác tại Ủy ban Vật giá nhà nước kiêm nhiệm công tác giảng dạy cho các chương trình đào tạo ngắn hạn này.
Ngày 23/8/1978, trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam được chuyển thành trường Trung học Vật giá số 2 theo Quyết định số 175/VGNN-TCCB của Ủy ban Vật giá Nhà nước.
Qua những thành quả trường đạt được, ngày 04/11/1994, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 641/QĐ-TTg nâng cấp đào tạo trường lên Cao đẳng và thuộc hệ thống các trường đại học, cao đẳng quốc gia; có tên là trường Cao đẳng bán công Marketing, trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ, và từ năm 2002 trở đi thì trực thuộc Bộ Tài chính. Trường đào tạo cử nhân cao đẳng các ngành Marketing, Tin học ứng dụng trong kinh doanh, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Thẩm định giá và ngoại ngữ tiếng Anh kinh doanh. Thành tích đạt được trong đào tạo đó là trường đầu tiên ở phía Nam đào tạo ngành Marketing (năm 1991 hệ trung cấp, năm 1994 hệ cao đẳng) và là trường đầu tiên trong cả nước đào tạo ngành Thẩm định giá (năm 2000).
Ngày 25/7/2003 Cao đẳng bán công Marketing được chuyển vào trực thuộc Bộ Tài chính theo Quyết định số 116/2003/QĐ-BTC.
Đến ngày 5/3/2004, trường Đại học bán công Marketing được thành lập trên cơ sở Cao đẳng bán công Marketing theo Quyết định số 29/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Đến ngày 25/03/2009, trường Đại học bán công Marketing trở thành trường đại học công lập, được đổi tên thành Đại học Tài chính – Marketing theo Quyết định số 395/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Ngày 23/3/2015, trường Đại học Tài chính – Marketing được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động giai đoạn giai đoạn 2015 – 2017 tại Quyết định số 378/QĐ-TTg, trở thành một trong năm trường đại học công lập đầu tiên được giao thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động theo Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 của Chính phủ.[1]
Đến ngày 31/8/2017, Trường Cao đẳng Tài chính Hải quan được sáp nhập vào trường Đại học Tài chính – Marketing.[2]
Chất lượng đào tạo
Kiểm định chất lượng đào tạo
Ngày 27 tháng 10 năm 2017 trường đã được hệ thống Đại học Quốc gia kiểm định và chứng nhận về chất lượng đào tạo của trường.[3]
Mô hình hoạt động
PGS. TS Lương Minh Cừ, quyền hiệu trưởng trường đã khẳng định UFM là trường đại học công lập, hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính, trường trực thuộc Bộ Tài chính nhưng vẫn chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.[4][5][6]
Cơ sở giảng dạy
Trụ sở chính: 778 Đường Nguyễn Kiệm, P.4, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ sở 27 Tân Mỹ, phường Tân Thuận Tây, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Cơ sở 306 Nguyễn Trọng Tuyển, phường 1, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ sở 343/4 Nguyễn Trọng Tuyển, phường 1, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ sở TP Thủ Đức: B2/1A Đường 385, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức.
Ký túc xá
Ký túc xá của trường hiện đặt tại số 27 Tân Mỹ, phường Tân Thuận Tây, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh và B2/1A Đường 385, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức.
1. Thời gian xét tuyển
* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Từ ngày 17/04 đến 17h00 ngày 30/06/2023.
* Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt
- Từ ngày 17/04 đến ngày 12/06/2023.
* Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do ĐHQG TP HCM tổ chức.
- Từ ngày 05/04 đến ngày 28/04/2023.
* Phương thức 5: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
- Từ ngày 10/07 đến 17h00 ngày 30/07/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn.
- Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do ĐHQG TP HCM tổ chức.
- Phương thức 5: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định và không có bài thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm chuẩn của trường Đại học Tài chính – Marketing như sau:
I. Chương trình đại trà, chương trình đặc thù
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |||
Xét KQ thi THPT | Xét KQ thi ĐGNL | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi ĐGNL | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | ||
Quản trị kinh doanh | 22,3 | 25,3 | 750 | 25,9 | 27,0 | 850 | 25,0 | 24,60 |
Marketing | 24,5 | 26,1 | 800 | 27,1 | 28,0 | 900 | 26,70 | 25,90 |
Bất động sản | 19,4 | 23 | 600 | 25,1 | 26,0 | 800 | 23,0 | 21,90 |
Kinh doanh quốc tế | 23,75 | 25,8 | 800 | 26,4 | 28,0 | 900 | 25,70 | 25,80 |
Tài chính – Ngân hàng | 21,1 | 24,47 | 700 | 25,4 | 26,5 | 820 | 24,80 | 24,20 |
Kế toán | 21,9 | 25 | 700 | 25,3 | 26,5 | 820 | 25,20 | 24,60 |
Hệ thống thông tin quản lý | 18,8 | 22,7 | 600 | 25,2 | 25,0 | 780 | 24,50 | 24,40 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21,67 | 23,4 | 600 | 24,5 | 25,0 | 750 | 22,0 | 23,70 |
Quản trị khách sạn | 22,3 | 24 | 600 | 24,5 | 25,0 | 750 | 22,0 | 23,40 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 21,2 | 22 | 600 | 24,3 | 25,0 | 750 | 22,0 | 22,60 |
Ngôn ngữ Anh | 23,8 | 700 | 26,1 | 26,5 | 800 | 23,60 | 24,00 | |
Kinh tế | 24,85 | 700 | 25,8 | 27,0 | 850 | 25,60 | 24,80 | |
Luật kinh tế | 24,8 | 26,5 | 850 | 25,20 | 24,80 | |||
Toán kinh tế | 21,25 | 26,0 | 800 | 24,60 | 23,60 | |||
Công nghệ tài chính | 24,10 |
II. Chương trình chất lượng cao
Ngành | Năm 2019 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2022 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi ĐGNL | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | ||
Quản trị kinh doanh | 19 | 25,3 | 25,5 | 820 | 23,50 | 23,30 |
Marketing | 19,2 | 26,2 | 26,0 | 850 | 25,30 | 26,00 |
Kế toán | 17,2 | 24,2 | 25,0 | 780 | 23,80 | 25,80 |
Kinh doanh quốc tế | 20 | 25,5 | 26,0 | 830 | 24,70 | |
Tài chính ngân hàng | 17 | 24,6 | 25,5 | 770 | 23,50 | |
Quản trị khách sạn | 17,8 | |||||
Bất động sản | 23,5 | 24,98 | 750 | 23,0 |
III. Chương trình quốc tế
Ngành | Năm 2019 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi ĐGNL | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | ||
Quản trị kinh doanh | 18,7 | 24,0 | 24,67 | 750 | 23,0 | 23,30 |
Marketing | 18,5 | 24,2 | 24,9 | 750 | 25,0 | 26,00 |
Kế toán | 16,45 | |||||
Kinh doanh quốc tế | 20 | 24,0 | 24,75 | 750 | 24,30 | 25,80 |
1. Chương trình đại trà
Ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến
|
Quản trị kinh doanh
Gồm các chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh tổng hợp |
7340101 | A00 A01 D01 D96 |
490 |
Marketing
Gồm các chuyên ngành: – Quản trị Marketing |
7340115 | A00 A01 D01 D96 |
240 |
Bất động sản
Chuyên ngành Kinh doanh bất động sản |
7340116 | A00 A01 D01 D96 |
120 |
Kinh doanh quốc tế
Gồm các chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh quốc tế |
7340120 | A00 A01 D01 D96 |
270 |
Tài chính – Ngân hàng
Gồm các chuyên ngành: – Tài chính doanh nghiệp |
7340201 | A00 A01 D01 D96 |
590 |
Kế toán
Gồm các chuyên ngành: – Kế toán doanh nghiệp |
7340301 | A00 A01 D01 D96 |
200 |
Kinh tế
Chuyên ngành Quản lý kinh tế |
7310101 | A00 A01 D01 D96 |
70 |
Luật kinh tế
Chuyên ngành Luật đầu tư kinh doanh |
7380107 | A00 A01 D01 D96 |
50 |
Toán kinh tế
Chuyên ngành Tài chính định lượng |
7310108 | A00 A01 D01 D96 |
50 |
Ngôn ngữ Anh
Chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh |
7220201 | D01 D72 D78 D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) |
200 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý
Gồm các chuyên ngành: |
7340405 | A00 A01 D01 D96 |
200 |
2. Chương trình đặc thù
Ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Gồm các chuyên ngành: – Quản trị lữ hành |
7810103D | D01 D72 D78 D96 |
90 |
Quản trị khách sạn
Chuyên ngành Quản trị khách sạn |
7810201D | D01 D72 D78 D96 |
120 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
Chuyên ngành Quản trị nhà hàng |
7810202D | D01 D72 D78 D96 |
90 |
3. Chương trình tích hợp
Ngành đào tạo | Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến
|
Quản trị kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh tổng hợp |
7340101C
|
A00
A01 D01 D96 |
350 |
Quản trị bán hàng | ||||
Marketing
|
Quản trị Marketing |
7340115C
|
A00
A01 D01 D96 |
370 |
Truyền thông Marketing | ||||
Kế toán | Kế toán doanh nghiệp | 7340301C | A00 A01 D01 D96 |
150 |
Tài chính – Ngân hàng
|
Tài chính doanh nghiệp |
7340201C
|
A00
A01 D01 D96 |
350 |
Ngân hàng | ||||
Hải quan – Xuất nhập khẩu | ||||
Bất động sản | Kinh doanh bất động sản | 7340116C | A00 A01 D01 D96 |
50 |
Kinh doanh quốc tế | Thương mại quốc tế | 7340120C | A00 A01 D01 D96 |
410 |
Quản trị kinh doanh quốc tế | ||||
Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu |
4. Chương trình tiếng Anh toàn phân
Ngành đào tạo | Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến
|
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101Q | A00 A01 D01 D96 |
30 |
Marketing | Marketing | 7340115Q | A00 A01 D01 D96 |
30 |
Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120Q | A00 A01 D01 D96 |
30 |
5. Chương trình tài năng:
STT | Ngành đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Chỉ tiêu |
1 | Tài chính – Ngân hàng | Tài chính | 50 |
Học phí của trường Đại học Tài chính – Marketing như sau:
- Chương trình đại trà: 18,5 triệu đồng/ năm.
- Chương trình chất lượng cao: 36,3 triệu đồng/ năm.
- Chương trình đặc thù:
- Các ngành Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 22 triệu đồng/ năm.
- Ngành Hệ thống thông tin quản lý: 19,5 triệu đồng/ năm.
- Chương trình quốc tế: 55 triệu đồng/ năm.