Trường Đại học Tân Trào tiền thân là trường Sơ cấp sư phạm được thành lập ngày 13 tháng 10 năm 1959 theo Quyết định số 264/TCC3 của Chủ tịch Ủy ban Hành chính Khu tự trị Việt Bắc. Đến tháng 6/1969 trường được nâng cấp lên thành trường Trung cấp Sư phạm Tuyên Quang. Qua quá trình phát triển, nhà trường đã nhiều lần thay đổi địa điểm, thay đổi tên gọi và hợp nhất nhiều trường Sư phạm khác nhau như Trường Sư phạm cấp I; Trường Sư phạm cấp II; Trường Sơ cấp nuôi dạy trẻ; Trường Sơ cấp Sư phạm Mầm non; Trường Cán bộ Quản lý giáo dụcngày 11 tháng 02. Năm 1999 được nâng cấp thành Cao đẳng sư phạm Tuyên Quang theo Quyết định số 18/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang được đổi tên thành trường Cao đẳng Tuyên Quang theo Quyết định số 2651/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT và ngày 14 tháng 8 năm 2013 Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký Quyết định số 1404/QĐ-TTg, nâng cấp Trường Cao đẳng Tuyên Quang thành Trường Đại học Tân Trào.
Từ đây Trường Đại học Tân Trào trở thành trường Đại học đầu tiên trên quê hương cách mạng, thủ đô khu giải phóng, thủ đô kháng chiến.
- Sứ mạng: TTrU là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ nâng cao chất lượng cuộc sống và xây dựng đất nước.
- Tầm nhìn: TTrU sẽ trở thành một trung tâm phát triển bền vững, làm biến đổi cuộc sống và phục vụ cộng đồng.
- Chính sách chất lượng: TTrU cam kết liên tục cải tiến để có khả năng cung cấp các dịch vụ có chất lượng, đảm bảo mức độ hài lòng cao nhất của người học và đối tác, qua một hệ thống quản lý năng động, xuất sắc, chuyên nghiệp và đổi mới.
- Giá trị cốt lõi: “Chất lượng đào tạo là yếu tố cốt lõi để tồn tại và phát triển”.
- Mục tiêu giáo dục: Đào tạo người học có kiến thức và kỹ năng chuyên môn của chuyên ngành được đào tạo một cách vững chắc và thực tiễn, có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt, đáp ứng các chuẩn mực cần thiết của người lao động trong nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và theo xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới. Người học được trang bị các kiến thức cơ sở ngành đào tạo để có khả năng nghiên cứu, cập nhật công nghệ mới, khả năng tự học suốt đời trong môi trường công tác sau khi ra trường; có kỹ năng thực hành chuyên sâu và chuyên nghiệp của chuyên ngành được đào tạo, đủ khả năng hành nghề, khả năng tạo việc làm và phát triển sự nghiệp; được trang bị các kỹ năng và phẩm chất của người lao động hiện đại, chú trọng các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác làm việc nhóm, sự tự tin và chủ động trong vị trí công tác được xã hội phân công.
1. Thời gian xét tuyển
Thời gian tuyển sinh dự kiến
– Đợt 1: Từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 30/07/2022 (theo dấu bưu điện nếu chuyển qua đường bưu điện).
– Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm :
+ Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Từ ngày 25/08/2022 đến ngày 05/09/2022.
+ Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Từ ngày 06/09/2022 đến ngày 20/09/2022.
+ Tuyển sinh bổ sung đợt 3: Từ ngày 21/09/2022 đến ngày 10/10/2022.
+ Tuyển sinh bổ sung đợt 4: Từ ngày 11/10/2022 đến ngày 15/11/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thi sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT (học bạ).
- Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và các năm trước.
- Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập tại trường THPT.
- Xét tuyển kết hợp quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và 2 môn trong kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ.
- Xét tuyển căn cứ kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Xét tuyển căn cứ kết quả thi đánh giá tư duy 2022 của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Đối với các ngành Đại học thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề: Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục & Đào tạo qui định hàng năm.
- Đối với các ngành Đại học khác ngưỡng đảm chất lượng đầu vào do Trường Đại học Tân Trào quy định hàng năm.
Chỉ tiêu và điểm của Trường Đại học Tân Trào năm 2018 như sau:
Ngành | Năm 2020 | Năm 2021 |
Năm 2022 | ||||||||
Xét theo KQ thi THPT 2020 | Xét theo KQ thi THPT QG các năm trước | Xét theo học bạ | Xét kết hợp | Xét theo KQ thi THPT | Xét kết hợp 1 môn thi THPT và 2 môn năm học lớp 12 | Xét kết hợp 2 môn thi THPT và 1 môn năm học lớp 12 | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thiTN THPT năm 2022 | Xét theo điểm thi TN THPT trước năm 2022 | Xét theo học bạ THPT | |
Giáo dục Mầm non | 20,33 | 20,4 | 21 | 22,2 | 19 | 22,33 | 20,67 | 22 | 19 | 19 | 22 |
Giáo dục Tiểu học | 18,5 | 18,5 | 21 | 22,2 | 19 | 22,33 | 20,67 | 22 | 19 | 19 | 22 |
Sư phạm Toán học | 18,5 | 18,5 | 21 | 22,2 | 19 | 22,33 | 20,67 | 22 | 19 | 19 | 22 |
Sư phạm Sinh học | 18,5 | 18,5 | 21 | 22,2 | 19 | 22,33 | 20,67 | 22 | 19 | 19 | 22 |
Kế toán | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Vật lý học | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | |||
Khoa học môi trường | 15 | 15 | 15 | 15 | |||||||
Khoa học cây trồng | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Chăn nuôi | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Kinh tế nông nghiệp | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Văn học | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | |||
Quản lý đất đai | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Quản lý văn hoá | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Công tác xã hội | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Điều dưỡng | 19 | 19 | 19,5 | 19,5 | 19 | 22,33 | 20,67 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Dược học | 21 | 21 | 22 | 23 | 21 | 23 | 22 | 22 | 21 | 21 | 22 |
Giáo dục học | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | |||
Công nghệ thông tin | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Tâm lý học | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Chính trị học | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Kinh tế đầu tư | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Lâm sinh | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
Sinh học ứng dụng | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | |||
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) | 15 | 17,5 | 19 | 18,5 | 17 | 18,67 | 17,83 | 19 | 17 | 17 | 19 |
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp môn xét tuyển |
I. |
Các ngành đào tạo đại học:
|
|||
1 | Điều dưỡng | 7720301 | 1. Toán, Hóa, Sinh; 2. Toán, Văn, Sinh; 3. Toán, Hóa, Anh; 4. Văn, Hóa, Sinh; |
1. B00 2. B03 3. D07 4. C08 |
2 | Dược học | 7720201 | 1. Toán, Hóa, Sinh; 2. Toán, Lý, Hóa; 3. Toán, Hóa, Anh; 4. Văn, Hóa, Lý. |
1. B00 2. A00 3. D07 4. C05 |
3 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 1. Văn, Toán, GDCD 2. Văn, Sử, GDCD 3. Văn, Địa, GDCD 4. Văn, Sử, Địa |
1. C14 2. C19 3. C20 4. C00 |
4 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; 4. Văn, Sử, GDCD |
1. A00 2. D01 3. C00 4.C19 |
5 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh 3. Toán, Hóa, Sinh; 4. Toán, Văn, GDCD |
1. A00 2. A01 3. B00 4. C14 |
6 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Hóa, Sinh; 3. Toán, Sinh, Văn; 4. Toán, Sinh, Tiếng Anh |
1. A00 2. B00 3. B03 4. B08 |
7 | Công nghệ thông tin
+ Chuyên ngành Khoa học máy tính |
7480201 | 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; 4. Toán, Hóa, Anh; |
1. A00 2. A01 3. B00 4. D07 |
8 | Kế toán | 7340301 | 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; |
1. A00 2. A01 3. D01 |
9 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
+ Chuyên ngành Quản trị lữ hành. |
7810103 | 1. Toán, Văn, Tiếng Anh; 2. Văn, Sử, Địa; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
1. D01 2. C00 3. C19 4. C20 |
10 | Quản lý văn hóa | 7229042 | 1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
1. C00 2. D01 3. C19 4. C20 |
11 | Quản lý đất đai | 7850103 | 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; 4. Toán, Sinh, Tiếng Anh; |
1. A00 2. A01 3. B00 3. B08 |
12 | Công tác xã hội | 7760101 | 1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
1. C00 2. D01 3. C19 4. C20 |
13 | Chăn nuôi
+ Chuyên ngành Chăn nuôi – thý y |
7620105 | 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
1. A00 2. A01 3. B00 |
14 | Khoa học cây trồng
+ Chuyên ngành Khoa học cây trồng |
7620110 | 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
1. A00 2. A01 3. B00 |
15 | Kinh tế Nông nghiệp | 7620115 | 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; 4. Toán, Hóa, Sinh |
1. A00 2. A01 3. D01 4. B00 |
16 | Lâm sinh | 7620205 | 1. Toán, Lý, Sinh; 2. Toán, Hóa, Sinh; 3. Toán, Sinh, Tiếng Anh; 4. Văn, Sinh, Địa lý |
1. A02 2. B00 3. B08 4. C13 |
17 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; 4. Toán, Hóa, Anh; |
1. A00 2. A01 3. D01 4.D07 |
18 | Chính trị học
+ Chuyên ngành Quản lý xã hội |
7310201 | 1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD |
1. C00 2. D01 3. C19 4. C20 |
19 | Tâm lý học
+ Chuyên ngành trị liệu và tâm lý |
7310401 | 1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD |
1. C00 2. D01 3. C19 4. C20 |
II. |
Các ngành đào tạo cao đẳng:
|
|||
1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | 1. Văn, Toán, GDCD 2. Văn , Sử, GDCD 3. Văn, Địa, GDCD 4. Văn, Sử, Địa |
1. C14 2. C19 3. C20 4. C00 |
Đang cập nhật.