Trường Đại học Thành Đô là một đại học tư thục tại Hà Nội. Tiền thân là Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô.
Lịch sử
Ngày 30 tháng 11 năm 2004, Trường Cao đẳng tư thục Công nghệ Thành Đô được thành lập.[1]
Ngày 26 tháng 6 năm 2006, Trường Cao đẳng tư thục Công nghệ Thành Đô được đổi tên thành Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô.[2]
Ngày 27 tháng 5 năm 2009, Trường Đại học Thành Đô được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô.[3]
Thông tin trường[cần dẫn nguồn]
Đào tạo
Đối với Đào tạo sau Đại học, Trường Đại học Thành Đô đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế.
– Chương trình đào tạo theo định hướng:
+ Quản lý kinh tế định hướng ứng dụng;
+ Quản lý kinh tế (định hướng chuyên sâu Quản lý kinh tế Dược).
Đối với Hệ Đại học:
Trường Đại học Thành Đô hiện có 12 ngành đào tạo thuộc 4 khối ngành “”Công nghệ; Kinh tế – Luật; Ngôn ngữ – Khoa học xã hội và Sức khỏe”.
12 nhóm ngành cụ thể bao gồm: Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử, Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch), Ngôn ngữ Anh, Quản trị Khách sạn, Quản trị kinh doanh, Quản trị văn phòng, Kế toán, Dược học, Luật, Giáo dục học.
Hệ Cao Đẳng:
Trường Đại học Thành Đô đào tạo các ngành như sau: Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Hướng dẫn du lịch, Quản trị khách sạn, Dược.
1. Thời gian tuyển sinh
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:
- Đợt 1: 01/01/2023 – 30/04/2023;
- Đợt 2: 04/05/2023 – 30/07/2023;
- Đợt 3: 01/08/2023 – 31/08/2023;
- Đợt 4: 01/09/2023 – 20/20/2023;
- Đợt 5: 22/10/2023 – 10/12/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và điểm thi tốt nghiệp THPT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
- Tổng điểm trung bình của Kỳ 1, 2 Lớp 11 + Kỳ 1 lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,00 điểm trở lên.
- Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,00 điểm trở lên. (Đối với ngành Dược học, xét tuyển thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi và tổng điểm trung bình của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu là 24,00 điểm trở lên).
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Căn cứ vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xác định và công bố điểm trúng tuyển.
- Ngành Dược học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và điểm thi tốt nghiệp THPT
- Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Nhà trường và Bộ GD&ĐT (đối với ngành Dược học) quy định.
- Căn cứ chứng chỉ tiếng Anh của thí sinh.
4.3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |
Kết quả thi tốt nghiệp THPT | Kết quả học tập THPT | |||||
Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,50 | 18,00 |
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,50 | 18,00 |
Công nghệ thông tin | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,50 | 18,00 |
Kế toán | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,50 | 18,00 |
Quản trị Kinh doanh | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,50 | 18,00 |
Quản trị Khách sạn | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,50 | 18,00 |
Quản trị Văn phòng | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,50 | 18,00 |
Việt Nam học | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,50 | 18,00 |
Ngôn ngữ Anh | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 16,50 | 18,00 |
Dược học | 20 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | 21 | 21 | 21,00 | 24,00 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 14,5 | |||||
Luật | 15 | 16,50 | 18,00 | |||
Luật kinh tế | 15 | |||||
Giáo dục học | 16,50 | 18,00 |
TT | Các ngành tuyển sinh | Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
Đại học chính quy (cấp bằng Đại học chính quy) | |||
1 | Công nghệ thông tin
– Định hướng mạng máy tính và truyền thông |
180 |
A00, A01
D01, D07 |
2 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô
– Định hướng kỹ thuật điện và điều khiển tự động trên ô tô |
80 | |
3 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử
Định hướng điện tự động hóa và Kỹ thuật điện, điện tử |
50 | |
4 | Kế toán
Định hướng Kế toán doanh nghiệp |
80 | |
5 | Quản trị Kinh doanh
Định hướng Digital Marketing |
100 |
A00, A01 C00, D01
|
6 | Quản trị Văn phòng
Định hướng Quản lý hành chính |
60 | |
7 | Quản trị Khách sạn | 70 | |
8 | Việt Nam học
– Định hướng hướng dẫn du lịch |
60 | |
9 | Ngôn ngữ Anh
– Định hướng Tiếng Anh du lịch |
90 | D01, D07 D14, D15 |
10 | Dược học (Cấp bằng Dược sĩ) | 640 |
A00,A11, B00,D07
|
11 | Luật
– Luật hiến pháp |
60 |
A00, A01,C00, D01
|
12 | Giáo dục học | 60 |
A00, C00, D01, D14
|
Cao đẳng chính quy (cấp bằng Cử nhân thực hành) | |||
1 | Tiếng Anh | x |
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên
|
2 | Tiếng Nhật | x | |
3 | Hướng dẫn du lịch | x | |
4 | Quản trị Khách sạn | x | |
5 | Dược học | x |
Mức học phí của trường Đại học Thành Đô như sau (VNĐ):
STT | Ngành đào tạo | Tổng số tín chỉ | Đơn giá/ Tín chỉ |
1 | – Công nghệ thông tin
– Công nghệ Kỹ thuật ô tô – Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử |
150 | 700.000 |
2 | – Kế toán
– Quản trị văn phòng – Quản trị kinh doanh – Quản trị khách sạn – Việt Nam học – Ngôn ngữ Anh |
137 | |
3 | Dược học | 157 | 900.000 |
4 | Giáo dục học | 137 | |
5 | Luật | 135 | 800.00 |
6 | Thạc sĩ Quản lý kinh tế | 60 | 1.100.000 |