Đại học Thành Đông

Được thành lập theo quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, Thành Đông là trường đại học đầu tiên của tỉnh Hải Dương. Trường giữ vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Hải Dương nói riêng và của khu vực đồng bằng sông Hồng cũng như cả nước nói chung.

Đội ngũ giảng viên của nhà trường đều là những trí thức có trình độ chuyên môn cao, từng tu nghiệp tại các nước phát triển như Nga, Anh, Đức, Australia, Singapore… Tất cả đều có vốn kiến thức lẫn kinh nghiệm thực tế phong phú và quan trọng là đều có chung tâm huyết vì sự phát triển của thế hệ tương lai.

Trường Đại học Thành Đông có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để phục vụ cho các hoạt động đào tạo và NCKH của CBGV và người học.

Trường Đại học Thành Đông đã tiên phong trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy, lấy người học làm trung tâm “Interative Learning – Tương tác sự phạm”. Sinh viên không chỉ đơn thuần là người học, tiếp thu kiến thức một cách thụ động mà ngược lại chủ động tham gia vào quá trình dạy và học, tương tác với giảng viên và các sinh viên khác để đạt hiệu quả học tập cao nhất. Mục tiêu chính của phương pháp này là khơi dậy tính chủ động, tích cực và sự say mê học tập của mỗi sinh viên. Có cơ hội phát triển toàn diện, cả kiến thức chuyên môn và kỹ năng mềm, chắc chẵn mỗi sinh viên sẽ trở thành những cá nhân độc lập, năng động, thành công và đóng góp vào sự phát triển chung của tỉnh nhà cũng như của đất nước.

Trường Đại học Thành Đông hiện đang có hai cơ sở với đầy đủ phương tiện giáo dục hiện đại như phòng thực hành máy tính, máy chiếu projector, video, internet… để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập đạt hiệu quả cao nhất.

Trong chặng đường phát triển sắp tới, Trường Đại học Thành Đông mong muốn tiếp tục nhận được sự ủng hộ của các tổ chức, cá nhân và các bạn sinh viên – những người sẵn sàng chia sẻ các giá trị và mong muốn đóng góp vào thành công của trường. Chúng ta hãy cùng nhau xây dựng Thành Đông trở thành một trường đại học đa ngành nghề có chất lượng đào tạo uy tín, xứng đáng là LỰA CHỌN CỦA THẾ HỆ MỚI NĂNG ĐỘNG

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển

  • Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 01/03/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc những hệ đào tạo tương đương, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và cấp học bổng toàn phần trong suốt khóa học cho học sinh đạt giải kỳ thi quốc gia và quốc tế.
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
  • Phương thức 4: Thí sinh dự thi kỳ thi riêng do Trường Đại học Thành Đô tổ chức.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

4.2.1.Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

  • Xét tuyển thẳng và cấp học bổng toàn phần trong suốt khóa học cho học sinh đạt giải kỳ thi quốc gia và quốc tế.

4.2.2.Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ I lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển ≥ 18 điểm, xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu cho từng ngành.
  • Riêng đối với ngành Dược học và Y học cổ truyền, thí sinh có tổng điểm 3 môn học lớp 12 thuộc khối xét tuyển đạt 24,0 điểm trở lên, xếp loại học lực Giỏi, ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học thí sinh có tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển đạt 19.5 điểm trở lên, xếp loại học lực Khá (Theo Thông tư 02/2019/TT-BGDĐT, 28/02/2019 của Bộ GD&ĐT).

4.2.3.Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

  • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT thuộc khối xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường.

4.2.4.Phương thức 4: Thí sinh dự thi kỳ thi riêng do Trường Đại học Thành Đô tổ chức

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT được dự kỳ thi riêng do Trường Đại học Thành Đô tổ chức. Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng cho tất cả sinh viên đăng ký các tổ hợp khối thi: A00, B00, C00. Riêng đối với ngành Dược học và Y học cổ truyền, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên, ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5.5 điểm trở lên mới được dự thi (Theo Thông tư 02/2019/TT-BGDĐT, 28/02/2019 của Bộ GD&ĐT).

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Áp dụng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Điểm chuẩn Đại học Thành Đông các năm gần đây.

Chỉ tiêu và điểm chuẩn của trường Đại học Thành Đông như sau:

Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo điểm thi THPT QG Tổng điểm 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển Điểm TB cộng kết quả học tập THPT   Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT
Kế toán 13 18 14 18 15 18 14
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 13 18 14 18 15 18 14
Công nghệ thông tin 13 18 14 18 15 18 14
Tài chính – Ngân hàng 13 18 14 18 15 18 14
Quản trị kinh doanh 13 18 14 18 15 18 14
Quản lý đất đai 13 18 14 18 15 18 14
Luật kinh tế 13 18 14 18 15 18 14
Điều dưỡng 18 – Điểm TB cộng: 6,5

– Xếp loại học lực lớp 12 loại Khá

19 19,5 (Học lực Khá) 19 19,5 (Học lực Khá) 19
Dinh dưỡng 18 – Điểm TB cộng: 6,5

– Xếp loại học lực lớp 12 loại Khá

18 19,5 (Học lực Khá) 19 19,5 (Học lực Khá) 19
Quản lý nhà nước 13 18 14 18 15 18 14
Chính trị học 13 18 14 18 15 18 14
Thú y 13 18 14 18 15 18 14
Dược học 20 – Điểm TB cộng: 8,0

– Xếp loại học lực lớp 12 loại Giỏi

21 24 (Học lực Giỏi) 21 24 (Học lực Giỏi) 21
Y học cổ truyền 20 – Điểm TB cộng: 8,0

– Xếp loại học lực lớp 12 loại Giỏi

21 24 (Học lực Giỏi) 21 24 (Học lực Giỏi) 21
Luật 14 18 15 18 14
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18 15 18 14
Quản trị khách sạn 18 15 18 14
Công nghệ kỹ thuật ô tô 18 15 18 14
Ngôn ngữ Anh 18 15 18 14
Ngôn ngữ Trung Quốc 18 15 18 14
Kỹ thuật xét nghiệm y học 19,5 (Học lực Khá) 19
Kỹ thuật hình ảnh y học 19,5 (Học lực Khá) 19
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 18 14
Danh sách các ngành đào tạo
STT MÃ NGÀNH CHUYÊN NGÀNH KHỐI XÉT TUYỂN
1 7720115 Y học cổ truyền A00
A02
B00
2 7220201 Dược học
3 7220301 Điều dưỡng
4 7220401 Dinh dưỡng
5 7220601 Kỹ thuật Xét nghiệm Y học
6 7220602 Kỹ thuật Hình ảnh Y học
7 7380101 Luật A00
A01
C00
D01
8 7380107 Luật Kinh tế
9 7310205 Quản lý nhà nước
10 7310201 Chính trị học
11 7640101 Thú Y A00
B00
A02
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00
A01
C00
D01
13 7810201 Quản trị khách sạn
14 7340101 Quản trị kinh doanh
15 7340301 Kế toán
16 7340201 Tài chính – Ngân hàng
17 7850103 Quản lý đất đai A00
B00
D01
A04
18 7510103 Công nghệ Kỹ thuật xây dựng A00
A01
D07
D08
19 7480201 Công nghệ thông tin
20 7510205 Công nghệ Kỹ thuật ô tô A00
A01
C01
D01
21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00
A01
D07
D08
22 7510203 Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử
23 7220201 Ngôn ngữ Anh D01
D07
D14
D15
24 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01
C00
D14
D15
25 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc
Học phí của Đại học Thành Đông

Mức học phí của trường Đại học Thành Đông như sau:

  • Học phí bình quân cho các chương trình hệ đại học của trường năm học 2020 – 2021 là 14.000.000 đồng.
  • Tương đương với mức với học phí 305.000 đến 1.000.000 đồng/ tín chỉ (tùy thuộc vào ngành, nhóm ngành).
[wp-review]

Trả lời