Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh (tiền thân là Trường Trung cấp TDTT Trung ương) được thành lập ngày 25 tháng 9 năm 1959, trụ sở của Trường được đặt tại phường Trang Hạ, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường là cơ sở đào tạo các loại hình cán bộ Thể dục, Thể thao có trình độ Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ, đào tạo vận động viên các môn thể thao; là cơ sở nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế hàng đầu về Thể dục thể thao.
Lịch sử
Trường Đại học này tiền thân là Trường Trung cấp TDTT Trung ương được thành lập ngày 25/9/1959. Đến ngày 31/1/1964, Trường được đổi tên là Trường cán bộ TDTT Trung ương.
Ngày 25/10/1977, Tổng cục Thể dục Thể thao đã ra Quyết định số 446/QĐ-ĐT, nâng cấp Trường cán bộ TDTT Trung ương thành Trường Đại học Thể dục Thể thao Từ Sơn. Sau đó, lần lượt từ năm 1981 đến năm 1992, để phù hợp với hoàn cảnh và nhiệm vụ đào tạo mới, Trường tiếp tục được đổi tên thành Trường Đại học TDTT và sau đó là Trường Đại học TDTT I.
Ngày 4 tháng 2 năm 2008 Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký Quyết định số 149/QĐ-TTg, đổi tên Trường thành Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh.
Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh được vinh dự đăng cai môn Bóng ném ở kì SEA Games 31 năm 2022
1. Thời gian tuyển sinh
– Thời gian thi tuyển: Ngày 15/07/2023 .
– Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt còn lại:
- Lần 2: Ngày 15/09/2023 (nếu còn chỉ tiêu);
- Lần 3: Ngày 15/10/2023 (nếu còn chỉ tiêu).
– Thời gian bồi hồ sơ tuyển tuyển: Từ ngày 01/03 đến hết ngày 05/07/2023 .
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1 : Đống kết học THPT kết hợp thi năng lượng;
- Phương thức 2 : chốt kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng lượng;
- Phương thức 3 : chào tuyển.
4.2. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào
Một. Phương thức 1: Chúc kết học THPT kết hợp thi năng lượng
Ngành Giáo dục Thể chất | Ngành đào tạo thể thao, ngành Quản lý TDTT và ngành Y sinh học TDTT | ||
Xếp hạng loại học lực lớp 12 | Năng lực đủ | Xếp hạng loại học lực lớp 12 | Năng lực đủ |
Từ Khá trở lên (Điểm môn Toán hoặc môn Văn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 5.0 trở lên) |
≥ 5,0 | Từ Trung bình trở lên (Điểm môn Toán hoặc môn Văn theo tổ hợp giá tuyển đạt từ 5.0 trở lên) |
≥ 5,0 |
Đã tốt nghiệp THPT | Đã tốt nghiệp THPT |
b. Phương thức 2: Chúc kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng lượng
- Điểm xét tốt nghiệp THPT theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT 2023.
c. Phương thức bình luận
* Thí sinh tham gia tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ bao gồm:
- Giải vô địch Thế giới;
- Cúp Thế giới;
- Thế vận hội Olympic;
- Đại hội Thể thao Châu Á (Asiad);
- Giải vô địch Châu Á;
- Cúp Châu Á;
- Giải vô địch Đông Nam Á;
- Đại hội Thể thao Đông Nam Á(Sea Games);
- Cúp Đông Nam Á;
Quy định thời gian không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
* Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp Trung cấp) năm 2023.
Ghi chú : Các thí sinh đảm bảo điều kiện mục 3.3.1, bài hát tốt nghiệp từ năm 2022 về trước phải tham dự thi các nội dung năng lượng tại trường.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển tập
- Thí sinh đạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng, các giải thể giáo dục thể thao cấp quốc gia tổ chức 1 lần trong năm và thí sinh được Tổng cụ TDTT đã quyết định công nhận tình trạng tướng quốc gia thời gian không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển miễn thi năng lực.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT (học tốt nghiệp Trung cấp) năm 2023.
Ghi chú :
- Các thí sinh đảm bảo điều kiện 4.1.1, bài hát tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước phải tham dự thi các nội dung năng lượng tại trường.
- Đối với các vận động viên ưu tiên và xét nghiệm, thời gian được tính để đạt được ưu tiên không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường.
I. Điểm chuẩn năm 2021 văn 2022
Ngành đào tạo | Năm 2021 | Năm 2022 |
Giáo dục chất | 26,75 | 18,0 |
Huấn luyện thể thao | 22,50 | 15,0 |
Quản lý TDTT | 22,50 | 15,0 |
Y sinh học TDTT | 22,50 | 15,0 |
II. Điểm tuyển trường Đại học TDTT Bắc Ninh năm 2019
- Điều kiện chung: Tốt nghiệp THPT và điểm thi năng năng phải ≥ 5,0 điểm
1. Theo phương thức xét tuyển kết quả học THPT+ thi tuyển năng lực
a) Ngành Giáo dục chất, Luyện tập thể thao
Các thí sinh đạt cả 2 điều kiện sau:
Một là: Điểm TB môn văn hóa cả năm lớp 12 (theo tổ hợp giá tuyển ) phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, cụ thể:
+ Object thí sinh phổ thông
- Tổng hợp T00: Điểm TB cộng môn Toán và Sinh ≥ 6,5
- Tổng hợp T01: Điểm TB môn Toán ≥ 6,5
- Tổ hợp M03: Điểm TB môn Ngữ Văn ≥ 6,5
- Học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên
+ Đối tượng thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển
- Tổng hợp T00: Điểm TB cộng môn Toán và Sinh ≥ 5,0
- Tổng hợp T01: Điểm TB môn Toán ≥ 5,0
- Tổ hợp M03: Điểm TB môn Ngữ Văn ≥ 5,0
- Học lực lớp 12 đạt loại từ loại trung bình trở lên
Hải là : Có điểm xét tuyển mãn bảng điểm chuẩn sau:
Object | KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
Không có mức độ ưu tiên | 18.0 | 17h75 | 17h50 | 17h25 |
Ưu tiên 2 | 17,0 | 16:75 | 16:50 | 16:25 |
Ưu tiên 1 | 16.0 | 15,75 | 15h50 | 15:25 |
b) Ngành: Quản lý TDTT, Y sinh học TDTT
Các thí sinh đạt cả 2 điều kiện sau:
Một là: Điểm TB môn văn hóa cả năm lớp 12 (theo tổ hợp giá tuyển ) phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, cụ thể:
+ Object thí sinh phổ thông
- Tổng hợp T00: Điểm TB cộng môn Toán và Sinh ≥ 5,0
- Tổng hợp T01: Điểm TB môn Toán ≥ 5,0
- Tổ hợp M03: Điểm TB môn Ngữ Văn ≥ 5,0
- Học lực lớp 12 đạt loại từ loại trung bình trở lên
+ Đối tượng thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT
Hải là : Có điểm xét tuyển mãn bảng điểm chuẩn sau:
Object | KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
Không có mức độ ưu tiên | 15,0 | 14:75 | 14h50 | 14h25 |
Ưu tiên 2 | 14.0 | 13:75 | 13:50 | 13:25 |
Ưu tiên 1 | 13.0 | 12:75 | 12:50 | 12:25 |
2. Theo phương thức xét tuyển kết quả THPT Quốc gia + thi tuyển năng lực
a) Ngành Giáo dục chất, Luyện tập thể thao
Object | KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
Không có mức độ ưu tiên | 18.0 | 17h75 | 17h50 | 17h25 |
Ưu tiên 2 | 17,0 | 16:75 | 16:50 | 16:25 |
Ưu tiên 1 | 16.0 | 15,75 | 15h50 | 15:25 |
b) Ngành: Quản lý TDTT, Y sinh học TDTT
Object | KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
Không có mức độ ưu tiên | 15,0 | 14:75 | 14h50 | 14h25 |
Ưu tiên 2 | 14.0 | 13:75 | 13:50 | 13:25 |
Ưu tiên 1 | 13.0 | 12:75 | 12:50 | 12:25 |
III. Điểm tuyển trường Đại học TDTT Bắc Ninh năm 2020
1. Theo phương thức xét tuyển kết quả học THPT + thi tuyển năng lực
a) Ngành Giáo dục Chất liệu Và Huấn luyện Thể thao
Đối tượng/ Khu vực | KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
Không có mức độ ưu tiên | 18 | 17h75 | 17,5 | 17h25 |
Ưu tiên 2 | 17 | 16:75 | 16,5 | 16:25 |
Ưu tiên 1 | 16 | 15,75 | 15,5 | 15:25 |
b) Ngành Quản lý TDTT, Y sinh học TDTT
Đối tượng/ Khu vực | KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
Không có mức độ ưu tiên | 15 | 14:75 | 14,5 | 14h25 |
Ưu tiên 2 | 14 | 13:75 | 13,5 | 13:25 |
Ưu tiên 1 | 13 | 12:75 | 12,5 | 12:25 |
2. Theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT + thi tuyển năng lực
Một. Ngành Giáo dục Chất, Huấn luyện Thể thao
Đối tượng/ Khu vực | KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
Không có mức độ ưu tiên | 18 | 17h75 | 17,5 | 17h25 |
Ưu tiên 2 | 17 | 16:75 | 16,5 | 16:25 |
Ưu tiên 1 | 16 | 15,75 | 15,5 | 15:25 |
b. Ngành Quản lý TDTT, Y sinh học TDTT
Đối tượng/ Khu vực | KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
Không có mức độ ưu tiên | 15 | 14:75 | 14,5 | 14h25 |
Ưu tiên 2 | 14 | 13:75 | 13,5 | 13:25 |
Ưu tiên 1 | 13 | 12:75 | 12,5 | 12:25 |
Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổng tuyển sinh
(Áp dụng cho cả 02 phương thức) |
Giáo dục chất | 7140206 | 200 |
|
Huấn luyện thể thao | 7140207 | 350 | |
Quản lý TDTT | 7810301 | 25 | |
Y sinh học TDTT | 7729001 | 25 |
Ghi chú:
+ Năng năng 1 (Bật xa + chạy 100m)
+ Năng năng 2 (Bật xa)
+ Năng năng 3 (Chạy 100m)
- Học phí đối với sinh viên hệ đại học chính quy năm học 2019 -2020: 1.060.000 VNĐ/tháng.