Đại học Văn Hiến

Đại học Văn Hiến là một đại học tư thục tại Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 517/QĐ-TTg ngày 11/7/1997 và quyết định 58/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Chủ sở hữu

Trường hiện thuộc sở hữu của HungHau Holdings được Ông Trần Văn Hậu, là Cựu Sinh viên Trường.

Giảng viên

Giảng Viên của Trường ĐH Văn Hiến hiện nay gồm 60 GS, PGS và hơn 500 TS, ThS là Giảng viên cơ hữu hoặc Công tác dài hạn.
Bên cạnh đó, một số giảng viên hiện nay là những lãnh đạo; giám đốc thuộc HungHau Holdings và cựu sinh viên của Trường.

Tổng quan

Trường Đại học Văn Hiến được thành lập theo quyết định số 517/QĐ-TTg ngày 11/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ và quyết định số 58/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Hơn 25 năm tham gia hoạt động đào tạo. Trường Đại học Văn Hiến đã và đang đào tạo hơn 45.000 sinh viên và học viên.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xé tuyển

  • Xét tuyển sớm (01/01/2023 – 08/07/2023);
  • Xét tuyển đợt 1 (10/07/2023 – 30/08/2023);
  • Xét tuyển đợt bổ sung (07/09/2023 – 31/12/2023);

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét theo kết quả học bạ THPT.
  • Phương thức 2: Xét theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2023.
  • Phương thức 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Trường ĐH Văn Hiến.
  • Phương thức 5: Xét theo kỳ thi riêng đối với ngành Thanh nhạc và Piano.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

– Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18.0 điểm.

– Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18.0 điểm.

– Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) đạt từ 18.0 điểm.

  • Đối với ngành Thanh nhạc và Piano trúng tuyển môn Văn đạt từ 5.0 điểm cho 3 hình thức và tham dự kỳ thi riêng do Trường tổ chức gồm môn cơ sở và chuyên ngành.
  • Đối với ngành Điều dưỡng, tổng điểm trung bình chung của các tổ hợp xét tuyển đạt từ 19.5 điểm, học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.

– Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên. Đối với ngành Điều dưỡng, tổng điểm trung bình chung từ 6.5 điểm hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.

Điểm chuẩn Đại học Văn Hiến các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Hiến như sau:

 Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT
Thanh nhạc – N00: Xét tuyển môn Văn: 5.0
– Thi tuyển: Môn cơ sở: 5.0
– Thi tuyển: Môn chuyên ngành: 7.0
18 Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18.0 điểm.

Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18.0 điểm.

Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) đạt từ 18.0 điểm.

Đối với ngành Thanh nhạc và Piano trúng tuyển môn Văn đạt từ 5.0 điểm cho 3 hình thức và tham dự kỳ thi riêng do Trường tổ chức gồm môn cơ sở và chuyên ngành.

(Ðiểm trúng tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn trúng tuyển cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số và áp dụng cho diện HSPT-KV3)

Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên.

18,25
Piano – N00: Xét tuyển môn Văn: 5.0
– Thi tuyển: Môn cơ sở: 5.0
– Thi tuyển: Môn chuyên ngành: 7.0
18 17,75
Ngôn ngữ Anh 15 15,45 19 18 22 24,00
Ngôn ngữ Pháp 17,2 17,15 20,7 18 21 17,25
Ngôn ngữ Trung Quốc 16 17,05 19 18 21 23,51
Ngôn ngữ Nhật 15,5 15,35 17,6 18 21 16,00
Văn học 15,25 15,5 16 18 22 16,30
Văn hoá học 17 15,5 20 18 20,75 19,00
Xã hội học 15 15,5 16 18 21 16,50
Tâm lý học 15 15 18,5 18 22 23,50
Đông phương học 15 15 18 18 21,05 17,00
Việt Nam học 18 17,15 20 18 20,25 18,00
Quản trị kinh doanh 15 15,05 19 18 23 17,00
Tài chính – ngân hàng 15 15 19 18 22 23,00
Công nghệ thông tin 15 15 19 18 22 23,51
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 15 15,05 16,05 18 21,35 15,15
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 15 18 18 22 22,50
Quản trị khách sạn 15,5 15 18 18 21 23,50
Du lịch 15 15 18 18 21 17,00
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 15 15,05 19 18 22 23,50
Công nghệ sinh học 15,05 17,15 16 18 20 16,15
Khoa học máy tính 16,05 18 21,05 16,51
Kế toán 19 18 22 23,00
Công nghệ thực phẩm 16,5 18 18,35 16,40
Quan hệ công chúng 18 18 23 24,00
Truyền thông đa phương tiện 18 21 24,03
Thương mại điện tử 18 22 23,00
Luật 18 21,05 16,05
Điều dưỡng 19 19,50
Quản lý bệnh viện 19
Quản lý thể dục thể thao 18
Kinh tế 20,05 16,00
Kỹ thuật môi trường 18,00
Kinh doanh thương mại 15,40
Công nghệ tài chính 15,75
Marketing 23,00
Danh sách các ngành đào tạo
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển
1 7210205 Thanh nhạc N00
2 7210208 Piano N00
3 7220201 Ngôn ngữ Anh A00, D01, D10, D15
4 7220203 Ngôn ngữ Pháp A00, D01, D10, D15
5 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A00, D01, D10, D15
6 7220209 Ngôn ngữ Nhật A00, D01, D10, D15
7 7229030 Văn học C00, D01, D14, D15
8 7229040 Văn hóa học C00, D01, D14, D15
9 7310101 Kinh tế A00, A01, C04, D01
10 7310301 Xã hội học A00, C00, C04, D01
11 7310401 Tâm lý học A00, B00, C00, D01
12 7310608 Đông phương học A01, C00, D01, D15
13 7310630 Việt Nam học C00, D01, D14, D15
14 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00, A01, C01, D01
15 7320108 Quan hệ công chúng C00, D01, D14, D15
16 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, C04, D01
17 7340115 Marketing A00, A01, C04, D01
18 7340121 Kinh doanh thương mại A00, A01, C04, D01
19 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, C04, D01
20 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C04, D01
21 7340205 Công nghệ tài chính A00, A01, D01, D07
22 7340301 Kế toán A00, A01, C04, D01
23 7380101 Luật A00, A01, C04, D01
24 7420201 Công nghệ sinh học A00, A02, B00, D07
25 7480101 Khoa học máy tính A00, A01, C01, D01
26 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, C01, D01
27 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, C04, D01
28 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01, C01, D01
29 7520320 Kỹ thuật môi trường A00, A02, B00, D07
30 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A02, B00, D07
31 7720301 Điều dưỡng A00, B00, C08, D07
32 7810101 Du lịch A00, C00, C04, D01
33 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, C04, D01
34 7810201 Quản trị khách sạn A00, A01, C04, D01
Học phí của Đại học Văn Hiến
  • Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
  • Từ 700,000-1,000,000đ/tín chỉ.
  • Cam kết không tăng học phí trong suốt quá trình đào tạo (áp dụng với sinh viên/học viên chỉ học 1 lần, không rớt môn hoặc học lại).
[wp-review]

Trả lời