Đại học Xây dựng miền Trung

Trường Đại học Xây dựng Miền Trung (tiếng Anh: Mien Trung University of Civil Engineering , tên viết tắt: MUCE) là một trường đại học chuyên ngành về nhóm ngành xây dựng và thiết kế tại Việt Nam, được đánh giá là một trong những trường đại học đứng đầu về đạo tạo nhóm ngành xây dựng và kiến trúc tại miền Trung Việt Nam, nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực miền Trung, cũng như cả nước.

Trường thuộc nhóm ba trường Đại học Xây dựng, trực thuộc Bộ Xây dựng cùng với Trường Đại học Xây dựng Miền Tây (riêng Trường Đại học Xây dựng Hà Nội trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trường được thành lập trên cơ sở Trường cao đẳng Xây dựng số 3 ở thành phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên.

Lịch sử hình thành

Ngày 14/02/1976, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã Quyết định số 76/QĐ-BXD-TCCB thành lập trường Trung học Xây dựng số 6 với nhiệm vụ đào tạo đội ngũ cán bộ bậc trung học kỹ thuật xây dựng và nghiệp vụ cho các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên. Lúc này trường chỉ là vài căn nhà tôn cấp bốn, với 27 cán bộ, giáo viên, công nhân viên.[cần dẫn nguồn]

Ngày 23 tháng 5 năm 2001, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký Quyết định số 3069/QĐ-BGD&ĐT-TCCB về việc thành lập trường Cao đẳng Xây dựng số 3 trên cơ sở nâng cấp Trường Trung học Xây dựng số 6.[cần dẫn nguồn]

Ngày 24 tháng 7 năm 2009, Ban soạn thảo bắt đầu viết Đề án thành lập Trường Đại học Xây dựng MIền Trung trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Xây dựng số 3. Đề án được viết theo 02 giai đoạn: tiền khả thi và khả thi.[cần dẫn nguồn]

Đến ngày 28/7/2011, Thủ tướng Chính phủ ký thành lập Trường Đại học Xây dựng Miền Trung theo Quyết định số 1279/QĐ-TTg. Trang thiết bị gồm hệ thống nhà làm việc, nhà lớp học, phòng thí nghiệm, ký túc xá và hệ thống các xưởng với thiết bị máy móc, thiết bị phục vụ giảng dạy.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

* Xét từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Xét từ các hình thức khác (học bạ, điểm xét tốt nghiệp THPT…)

  • Xét tuyển sớm:
    • Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 01/3/2023 đến hết ngày 5/7/2023;
    • Công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển (xét tuyển sớm): Ngày 6/7/2023
  • Xét tuyển đợt 1:
    • Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Ngày 6/9/2023 (Sau khi công bố kết quả tốt nghiệp THPT).
  • Nhà trường tiếp tục tuyển sinh các đợt tiếp theo, nhận hồ sơ từ ngày 6/7/2023 cho đến khi đủ chỉ tiêu, các đợt tuyển sinh cụ thể như sau:
    • Công bố kết quả trúng tuyển các đợt còn lại: Vào ngày 12/9/2023; 30/9/2023; 01/11/2023; 15/11/2023 và 30/11/2023.

* Thời gian, địa điểm và hình thức thi tuyển Vẽ mỹ thuật

  • Đợt 1: nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 10/7/2023, thi tuyển ngày 15/07/2023;
  • Đợt 2: nhận hồ sơ từ ngày 16/7/2023 đến ngày 31/7/2023, thi tuyển ngày 05/8/2023;
  • Môn Vẽ mỹ thuật lấy từ kết quả thi tuyển tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung hoặc từ điểm thi ở các trường đại học khác;
  • Địa điểm thi tuyển: tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung;
  • Môn Vẽ mỹ thuật: Thi vẽ tĩnh vật hoặc vẽ đầu tượng.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau đây:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định riêng của
  • Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
  • Phương thức 3: Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ);
  • Phương thức 4: Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT;
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh và Đại học Quốc gia Hà Nội;
  • Phương thức 6: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất);

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng

  • Thực hiện theo quy định của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Nhà trường có thông báo chi tiết riêng).

Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng 15,0 điểm).

Phương thức 3: Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)

  • Thí sinh sinh đã tốt nghiệp THPT;
  • Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
    • Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT), cộng
    • với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
    • Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
    • Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
    • Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.

Phương thức 4: Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT

  • Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
  • Điểm trung bình tốt nghiệp THPT ≥ 6,0 điểm.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; Đại học Quốc Gia Hà Nội

  • Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức các đợt trong năm 2023 (không sử dụng kết quả các năm trước);
  • Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. Hồ Chí Minh phải ≥ 600 điểm (thang điểm
  • 1200). Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội phải ≥ 75 điểm (thang điểm 150).

Phương thức 6: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)

* Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

  • Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
  • Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật) cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định;
  • Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.

* Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)

  • Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
  • Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
    • Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
    • Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
    • Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 5 học kỳ: lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
    • Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng miền Trung các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học xây dựng Miền Trung như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022 Năm 2023
Xét theo điểm thi THPT QG Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT

(thang điểm 30)

Xét theo học bạ

(thang điểm 30)

Xét điểm tốt nghiệp THPT

(thang điểm 10)

Xét theo KQ thi THPT

(thang điểm 30)

 

Xét theo học bạ

(thang điểm 30)

 

Xét KQ thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. HCM
(thang điểm 1200)
Xét KQ thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hà Nội
(thang điểm 150)
Xét điểm tốt nghiệp THPT

(thang điểm 10)

 

Kỹ thuật xây dựng 13   15 18 15 18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Kiến trúc 13   15 18 15 18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 13   15 18 15 18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Kinh tế xây dựng 13   15 18 15 18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Quản lý xây dựng 13   15 18 15 18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Kỹ thuật môi trường 13   15 18                    
Kỹ thuật Cấp thoát nước 13   15 18 15 18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Kế toán 13   15 18 15  18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Quản lý đô thị và công trình         15 18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Công nghệ thông tin         15 18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Quản trị kinh doanh         15 18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Kiến trúc nội thất         15 18 15,0 18,0 6,0 15,00 18,00 600 75 6,0
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa                   15,00 18,00 600 75 6,0
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng                   15,00 18,00 600 75 6,0
Công nghệ kỹ thuật ô tô                   15,00 18,00 600 75 6,0
Tài chính – Ngân hàng                   15,00 18,00 600 75 6,0
Danh sách các ngành đào tạo
STT Mã ngành Tên ngành đào tạo Chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng

 

A00
A01
C01
D01
210
7580201-1 Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
7580201-2 Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
7580201-3 Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình
7580201-4 Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động
7580201-5 Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình
7580201-6 Chuyên ngành Kỹ thuật địa chính xây dựng
2 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00
A01
C01
D01
40
7580205-1 Chuyên ngành Xây dựng cầu đường
7580205-2 Chuyên ngành Ứng dụng công nghệ thông tin trong cầu đường
7580205-3 Chuyên ngành Xây dựng và quản lý khai thác công trình giao thông
3 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước A00
A01
C01
D01
4 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00
A01
C01
D01
5 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00
A01
C01
D01
6 7480201 Công nghệ thông tin A00
A01
C01
D01
90
7480201-1 Chuyên ngành Công nghệ thông tin
7480201-2 Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
7480201-3 Chuyên ngành Quản trị mạng và an toàn hệ thống thông tin
7 7580101 Kiến trúc V00
V01
A01
D01
50
7580101-1 Chuyên ngành Kiến trúc công trình
8 7580103 Kiến trúc nội thất V00
V01
A01
D01
9 7580106 Quản lý đô thị và công trình A00
A01
C01
D01
10 7580301 Kinh tế xây dựng A00
A01
C01
D01
45
7580301-1 Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
7580301-2 Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình giao thông
11 7580302 Quản lý xây dựng A00
A01
C01
D01
12 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00
A01
C01
D01
13 7340301 Kế toán A00
A01
C01
D01
80
7340301-1 Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
14 7340101 Quản trị kinh doanh A00
A01
C01
D01
90
7340101-1 Quản trị kinh doanh du lịch
7340101-2 Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn
7340101-3 Quản trị kinh doanh tổng hợp
15 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00
A01
C01
D01
35
7340201-1 Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
7340201-2 Chuyên ngành Công nghệ Tài chính – Ngân hàng
Học phí của Đại học Xây dựng miền Trung

Nhà trường thực hiện thu học phí và các chính sách miễn, giảm học phí theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ, cụ thể mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học như sau:

Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành Năm học
2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025 2025-2026
Khối ngành III 980 980 1.410 1.590 1.790
Khối ngành V 1.170 1.170 1.640 1.850 2.090
[wp-review]

Trả lời