Đại học Y Dược Hải Phòng

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (tiếng Anh: Haiphong University Of Medicine and Pharmacy) là một trường đại học chuyên ngành y khoa tại Việt Nam. Có sứ mạng Đào tạo nguồn nhân lực y tế uy tín, chất lượng; là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và chú trọng phát triển y dược biển đảo Việt Nam. Được xếp vào nhóm các trường đại học trọng điểm đào tạo nhân lực y tế của Việt Nam, trực thuộc Bộ Y tế.

Chất lượng đào tạo

Đội ngũ giảng viên

Tính đến tháng 6 năm 2019, trường có 600 cán bộ, giảng viên cơ hữu trong đó có 2 Giáo sư, 25 phó giáo sư, 50 tiến sĩ, 190 thạc sĩ và các trợ giảng có trình độ đại học, và 308 giảng viên kiêm nhiệm có trình độ sau đại học, tại các Bệnh viện thực hành.[1]

Lịch sử

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng có lịch sử gần 40 năm xây dựng phát triển và trưởng thành, bao gồm các mốc chính sau:

Trước năm 1979: Các bệnh viện ở Hải Phòng là cơ sở thực hành của sinh viên Trường đại học Y Hà Nội.

Năm 1979: Chính thức thành lập Cơ sở II của Trường Đại học Y Hà Nội tại Hải Phòng (từ tháng 9/1979 đến 8/1985).

Ngày 17/8/1985, Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định (số 843/BYT-QĐ) thành lập Phân hiệu Đại học Y Hải Phòng trực thuộc Trường Đại học Y Hà Nội.

Ngày 25/01/1999, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 06/1999/QĐ-TTg về việc thành lập Trường Đại học Y Hải Phòng trực thuộc Bộ Y tế, trên cơ sở Phân hiệu Đại học Y Hải Phòng.

Năm 2013, Thủ tướng Chính phủ quyết định đổi tên Trường đại học Y Hải Phòng thành Trường Đại học Y Dược Hải Phòng với nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu và dịch vụ về lĩnh vực sức khỏe, đóng góp trực tiếp cho nhiệm vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Hiệu Trưởng qua các thời kỳ

TTƯT – PGS.TS. Nguyễn Đức Lung (1979-2000)
NGND – GS.TS. Nguyễn Hữu Chinh (2000-2006)
NGND – Viện sĩ – GS.TS. Phạm Văn Thức (2006-6/2018)
PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng (Phó hiệu trưởng phụ trách trường 6/2018-12/2018)
PGS.TS. Nguyễn Văn Khải (12/2018 – nay)

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Hồ sơ xét tuyển

  • Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Đối tượng tuyển sinh

  • Thi sinh đã tốt nghiệp THPT và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

4. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

  • Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.
Điểm chuẩn Đại học Y Dược Hải Phòng các năm gần đây.
Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Y khoa 23,20 (A00)

23,85 (B00)

A00: 26

B00: 27

A00: 25,80

B00: 26,90

A00: 25,60

B00: 26,20

Y học dự phòng 18,05 (B00)

20,60 (B08)

21,4 22,35 19,10
Y học cổ truyền 20,10 23,9 24,35 21,0
Răng hàm mặt 23,50 26,8 26,70 26,0
Dược học (A) 22,95 (A00) 25,65 25,25 25,10
Dược học (B) 23,15 (B00) 26 25,95 25,30
Dược học (D) 20,05 (D07) 23,85 26,05 24,30
Điều dưỡng 20,35 (B00)

18 (B08)

22,85 23,25 19,05
Kỹ thuật xét nghiệm y học 20,80 24,6 25,05 23,45
Danh sách các ngành đào tạo

Tổng chỉ tiêu đào tạo năm 2019 là 1190 trong đó có 50 chỉ tiêu Y khoa ngành hiếm, chỉ tiêu còn lại như sau:

Học phí dự kiến cho năm học 2022-2023: Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; cụ thể như sau: Y khoa: 2.450.000 đồng/tháng/sinh viên. Răng – Hàm – Mặt: 2.450.000 đồng/tháng/sinh viên. Y học dự phòng: 2.200.000 đồng/tháng/sinh viên. Y học cổ truyền: 2.200.000 đồng/tháng/sinh viên. Dược học: 2.450.000 đồng/tháng/sinh viên. Điều dưỡng: 1.850.000 đồng/tháng/sinh viên. Kỹ thuật xét nghiệm y học: đồng/tháng/sinh viên.

Học phí của Đại học Y Dược Hải Phòng

Học phí dự kiến cho năm học 2022-2023: Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; cụ thể như sau:

  • Y khoa: 2.450.000 đồng/tháng/sinh viên.
  • Răng – Hàm – Mặt: 2.450.000 đồng/tháng/sinh viên.
  • Y học dự phòng: 2.200.000 đồng/tháng/sinh viên.
  • Y học cổ truyền: 2.200.000 đồng/tháng/sinh viên.
  • Dược học: 2.450.000 đồng/tháng/sinh viên.
  • Điều dưỡng: 1.850.000 đồng/tháng/sinh viên.
  • Kỹ thuật xét nghiệm y học: đồng/tháng/sinh viên.
[wp-review]

Trả lời