Học viện Kỹ thuật Mật mã

Giới thiệu chung :

Học viện Kỹ thuật Mật mã (tiếng Anh: Vietnam Academy of Cryptography Techniques – VACT) là một trường đại học công lập trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, được thành lập ngày 17 tháng 2 năm 1995 có chức năng đào tạo cán bộ có trình độ đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học kỹ thuật mật mã của ngành Cơ yếu Việt Nam.

Học viện cũng được chính phủ Việt Nam lựa chọn là một trong tám cơ sở trọng điểm đào tạo nhân lực an toàn thông tin Việt Nam theo Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2025

Trụ sở: 141 đường Chiến Thắng – xã Tân Triều – huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

Sơ lược về trường Học viện Kỹ thuật mật mã :

  • Học viện Kỹ thuật Mật mã, tiền thân là Trường Cán bộ Cơ yếu Trung ương (ngày 15 tháng 4 năm 1976), Trường VACT (ngày 5 tháng 6 năm 1985) và Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Mật mã (ngày 17 tháng 2 năm 1980), được thành lập ngày ngày 17 tháng 2 năm 1995 trên cơ sở sáp nhập Trường Đại học Kỹ thuật Mật mã và Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Mật mã.
  • Học viện là cơ sở duy nhất của Việt Nam có chức năng đào tạo cán bộ có trình độ đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học kỹ thuật mật mã của ngành Cơ yếu Việt Nam. Đây còn là nơi đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ yếu, sĩ quan chỉ huy kỹ thuật mật mã cho quân đội Việt Nam, Lào, Campuchia và Cuba .
  • Hiện nay Học viện đào tạo thêm đại học chính quy hệ dân sự ngành CNTT (chuyên ngành An toàn thông tin, chuyên ngành lập trình nhúng và di động) và ngành Điện tử viễn thông (chuyên ngành hệ thống nhúng và điều khiển tự động), Tiến sĩ ngành Mật mã và Thạc sĩ chuyên ngành An toàn thông tin.

Khen thưởng :

  • Huân chương Chiến công hạng 2 (1986).
  • Huân chương Lao động hạng 2 (1990).
  • Huân chương Tự do hạng 2 (1990) của Nhà nước Lào.
  • Huân chương Bảo vệ tổ quốc hạng hai (1991) của Nhà nước Campuchia.
  • Huân chương Lao động hạng 3 (1991).
  • Huân chương Lao động hạng 3 (1991) tặng cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh của Học viện
  • Huân chương Lao động hạng nhất (1996) tặng cho Học viện
  • Huân chương Độc lập hạng 3 (2000).
  • Huân chương Lao động hạng 3(2000) cho Khoa Cơ bản của Học viện.
  • Huân chương Lao động hạng 2 (2005) của nhà nước Lào.
  • Huân chương Độc lập 2 (2005).
  • Huân chương Lao động hạng 3 (2005)
  • Huân chương Lao động hạng 2 (2009)
  • Huân chương Độc lập hạng nhất (2011)
  • Huân chương Lao động hạng ba (2009) cho Phân viện Nghiên cứu Khoa học mật mã
  • Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba (2016)

Học viện Kỹ thuật mật mã ra làm gì ?

Sinh viên có thể lựa chọn các công việc mà mình yêu thích sau khi tốt nghiệp tại các vị trí như:

  • Giảng dạy các môn liên quan đến ngành Điện tử, Truyền thông tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp
  • Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về Điện tử, Truyền thông tại các viện nghiên cứu, các trung tâm nghiên cứu
  • Phát triển (R&D) của các tập đoàn điện tử như SAMSUNG, LG, Viettel
  • Làm việc tại các bộ phận thiết kế, bảo trì các hệ thống điện tử trong công nghiệp, dân dụng và chuyên dụng của các công ty và tổ chức trong và ngoài nước
  • Làm việc trong các lĩnh vực về thiết kế các hệ thống nhúng,
  • iều khiển công nghiệp và thiết kế vi mạch cho các công ty,
  • Tổ chức và các Viện nghiên cứu yêu cầu chuyên môn cao.
  • Làm việc tại các đơn vị trong ngành cơ yếu về các lĩnh vực như: triển khai và phát triển các sản phẩm mật mã chuyên dụng.

 

<yoastmark class=

 

Có thể bạn quan tâm trường Đại học FPT

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

  • Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các đợt xét tuyển sinh đại học năm 2023 của Bộ GDĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ Giáo dục Đào tạo tổ chức.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công bố kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển đại học năm 2023 theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.

4.3. Chính sách ưu tiên

  • Xét tuyển thẳng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia (điều kiện: môn được giải là Toán hoặc Tin học hoặc giải thưởng sáng tạo về khoa học công nghệ cấp Quốc gia), đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.
  • Điểm ưu tiên: Ngoài điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành, Học viện cộng thêm điểm ưu tiên với thí sinh (sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển), theo 3 mức ưu tiên như sau:
    • Chứng chỉ IELTS từ 5.5 – 6.0 hoặc TOEIC từ 650 đến dưới 750 hoặc TOEFL iBT từ 65 đến dưới 80 : 1,0 điểm;
    • Chứng chỉ IELTS từ 6.5 – 7.0 hoặc TOEIC từ 750 đến dưới 850 hoặc TOEFL iBT từ 80 đến dưới 95 : 1,5 điểm;
    • Chứng chỉ IELTS từ 7.5 trở lên hoặc TOEIC từ 850 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 95 trở lên : 2,0 điểm;
Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật Mật mã các năm gần đây.
 

Ngành

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
An toàn thông tin 21,50 24,90 25,95 25,90
Công nghệ thông tin

(Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm nhúng & di động)

22,90 25,80 26,40 26,60
Kỹ thuật điện tử, viễn thông (Chuyên ngành Hệ thống nhúng & Điều khiển tử động) 20,75 24,25 25,50 25,10
Danh sách các ngành đào tạo
Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu

Cơ sở đào tạo Hà Nội

 

An toàn thông tin

Chuyên ngành:

  • An toàn Hệ thống thông tin;
  • Kỹ nghệ an toàn mạng;
  • Công nghệ phần mềm an toàn
7480202KMA A00
A01
D90
270
Công nghệ thông tin

Chuyên ngành:

  • Kỹ thuật phần mềm nhúng và di động
7480201KMA A00
A01
D90
130
Kỹ thuật điện tử, viễn thông

Chuyên ngành

  • Hệ thống nhúng và điều khiển tự động
7520207KMA A00
A01
D90
100

Cơ sở đào tạo TP. HCM

An toàn thông tin

Chuyên ngành:

  • An toàn Hệ thống thông tin;
  • Kỹ nghệ an toàn mạng;
  • Công nghệ phần mềm an toàn
7480202KMP A00
A01
D90
60
Học phí của Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 335.000VNĐ/01 tín chỉ
  • Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định của Chính phủ cho các trường công lập tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành.
[wp-review]