Phân hiệu Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tại tỉnh Bến Tre

Phân hiệu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Bến Tre là đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ trực thuộc Đại học Quốc gia TP. HCM (ĐHQG–HCM). Phân hiệu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Bến Tre có con dấu và tài khoản tại kho bạc, ngân hàng theo quy định, hoạt động theo phương thức hạch toán độc lập.

– Tên tiếng Việt của Phân hiệu: Phân hiệu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Bến Tre

– Tên giao dịch tiếng Anh của Phân hiệu: Vietnam National University Ho Chi Minh City – Campus in Ben Tre.

– Tên viết tắt của Phân hiệu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Bến Tre:

Tiếng Việt: Phân hiệu ĐHQG–HCM.
Tiếng Anh: VNUHCM – CBT.
– Phân hiệu có trụ sở chính tại số 99A, Quốc lộ 60, khu phố 1, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

– Cơ quan chủ quản: Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.

– Cơ quan phối hợp triển khai: Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bến Tre.

CHỨC NĂNG:

– Phân hiệu ĐHQG-HCM có chức năng thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội (KT – XH) của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung, tỉnh Bến Tre nói riêng, phù hợp với chính sách của Nhà nước và sứ mạng của ĐHQG–HCM.

– Phân hiệu ĐHQG-HCM là đầu mối đào tạo, chuyển giao khoa học công nghệ tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), trong đó ưu tiên là ở tỉnh Bến Tre, thúc đẩy các hoạt động hợp tác giữa ĐHQG–HCM với các tỉnh trong khu vực ĐBSCL; Đồng thời góp phần thúc đẩy sự hội nhập và hợp tác quốc tế của tỉnh Bến Tre cũng như các tỉnh trong khu vực ĐBSCL.

NHIỆM VỤ:

– Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại học, sau đại học để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và phục vụ nhu cầu phát triển KT – XH tại tỉnh Bến Tre và trong khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.

– Tổ chức hợp tác đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu của khu vực ĐBSCL và tỉnh Bến Tre, thúc đẩy tăng cường liên kết hợp tác giữa các tỉnh khu vực ĐBSCL.

– Hỗ trợ các tỉnh khu vực ĐBSCL tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức.

– Cung cấp cơ hội học tập, nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành và khả năng nghiên cứu sáng tạo ở bậc đại học, sau đại học cho các đối tượng có nhu cầu.

– Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ cho khu vực ĐBSCL nói chung và tỉnh Bến Tre nói riêng.

– Xây dựng kế hoạch chiến lược 5 năm và kế hoạch hoạt động hàng năm báo cáo Giám đốc ĐHQG–HCM và Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ xem xét, phê duyệt.

– Cùng các đơn vị hợp tác đào tạo xây dựng cơ chế phối hợp trong hoạt động đào tạo – quy chế học vụ trình Giám đốc ĐHQG–HCM xem xét, phê duyệt.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

  • Trường sẽ thông báo thời gian tuyển sinh trên website của trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD & ĐT quy định năm 2023;
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2023 theo quy định của ĐHQG-HCM;
  • Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM;
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023;
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • Phương thức 6:
    • Của Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre: Xét tuyển dựa trên học bạ THPT kết hợp các điều kiện khác;
    • Của Trường Đại học An Giang (ĐHQG-HCM);

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

  • Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trong đề án tuyển sinh.
Điểm chuẩn Phân hiệu Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tại tỉnh Bến Tre các năm gần đây.

Điểm chuẩn của Phân hiệu Đại học Quốc gia TP. HCM tại Bến Tre như sau:

I. Điểm chuẩn năm 2020 và 2021

Tên ngành Năm 2020

Xét theo điểm thi ĐGNL

Năm 2021 Năm 2023
Mã phương thức 100 (thang điểm 30) Mã phương thức 401 (thang điểm 1200) Mã phương thức 410, 414, 500 (thang điểm 30)
Kỹ thuật xây dựng 556 17 17,00 610 18,00

II. Điểm chuẩn các năm trước

1. Trường Đại học Bách khoa (QSB), ĐHQG-HCM

Tên ngành Năm 2018 Năm 2019
Kết quả thi THPT Kết quả thi đánh giá năng lực Kết quả thi THPT Kết quả thi đánh giá năng lực
Kỹ thuật điện 19.50 700 22 682
Bảo dưỡng công nghiệp     18 704
Công nghệ thực phẩm 20.00 737 21,75 707
Quản lý tài nguyên & môi trường 17.00 700    
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng và môi trường) 17.00 700 19,25 680
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Cầu đường)     18 680
Kỹ thuật Cơ điện tử 19.25 700    

2. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (QST), ĐHQG-HCM

Tên ngành Năm 2018 Năm 2019
Thi THPT QG Điểm thi đánh giá năng lực
Khoa học môi trường 15.05 16 682
Sinh học 15.45 16  

3. Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn (QSX), ĐHQG-HCM

Tên ngành Năm 2018 Năm 2019
Thi THPT QG Điểm thi đánh giá năng lực
Báo chí 22.60 (C00) 22,7 (C00) 735
20.60 (D01) 22,1 (D01, D14)
20.60  
Du lịch 22.90 (C00)
20.90 (D01)    
20.90 (D14)    
Ngôn ngữ Anh 21.20 23 805
Nhật Bản học 20.26 21,61 705
Đô thị học 16.00 18,2  
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành   23,5 (C00)

22,5 (D01, D14)

710

4. Trường Đại học Kinh tế – Luật (QSK), ĐHQG-HCM

Tên ngành Năm 2018 Năm 2019
Thi THPT QG Điểm thi đánh giá năng lực
Tài chính – Ngân hàng 18.50 21,65 721
Kinh tế & Quản lý công 18.50 21 721

5. Trường Đại học Công nghệ Thông tin (QSC), ĐHQG-HCM

Tên ngành Năm 2018 Năm 2019
Thi THPT QG Điểm thi đánh giá năng lực
Công nghệ thông tin 20.50 22,9 850
Danh sách các ngành đào tạo
STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 50
2 7220201 Ngôn ngữ Anh 40
3 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch) 40
4 7480201 Công nghệ thông tin 40
5 7540101 Công nghệ thực phẩm 40
6 7620110 Khoa học cây trồng 30
Học phí của Phân hiệu Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tại tỉnh Bến Tre

Mức học phí của Phân hiệu Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tại tỉnh Bến Tre như sau:

  • Học phí dự kiến: 7 – 8 triệu đồng/ 1 học kì / 1 sinh viên.
  • Lộ trình tăng học phí từng năm theo quy định của Chính phủ.
[wp-review]

Trả lời