Đại học Điện lực

Giới thiệu về Trường Đại học Điện Lực :

Tiền thân của trường đại học Điện lực là Trường Kỹ nghệ thực hành Hà Nội do người Pháp thành lập năm 1898. Sau năm 1954, Nhà nước Việt Nam đã tách Trường Kỹ nghệ thực hành thành trường Kỹ thuật I và trường Kỹ thuật II.

Tháng 8/1962 Trường Kỹ thuật I được đổi tên thành Trường Trung cao Cơ Điện, ngày 8/2/1966 Trường Trung cao Cơ điện được tách ra thành Trường Trung hoc Điện (sau đó đổi tên là Trung học Điện I) và Trường Trung học Cơ khí (nay là trường Đại học Công nghiệp Hà Nội).l

Tháng 4 năm 2000, thực hiện chủ trương sắp xếp lại mạng lưới các trường thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN), Bộ Công nghiệp quyết định hợp nhất Trường Bồi dưỡng tại chức với Trường Trung học Điện I và lấy tên là Trường Trung học Điện I trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Trường Đại học Điện lực là một trường đại học công lập đa cấp, đa ngành có nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cung cấp cho Ngành và phục vụ nhu cầu kinh tế xã hội đồng thời là một trung tâm nghiên cứu khoa học – công nghệ hàng đầu của Ngành.

Đào tạo :

Trường Đại học Điện lực hiện có 19 ngành đào tạo đại học đại trà, 7 ngành đào tạo tiến sĩ, 10 ngành đào tạo thạc sĩ với quy mô hơn 15.000 sinh viên.

 Nghiên cứu khoa học :

Trên cơ sở lấy chiến lược phát triển Khoa học và Công nghệ (KH&CN) gắn kết với thực tiễn sản xuất, trường Đại học Điện lực luôn thực hiện các nhiệm vụ KH&CN nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và thực tiễn đặt ra. Các lĩnh vực nghiên cứu thuộc thế mạnh của trường bao gồm: Các hệ thống kỹ thuật trong các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện, điện hạt nhân, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối, điện rác thải), trạm điện và đường dây truyền tải điện; các bộ phận và hệ thống nhiệt-lạnh (như lò hơi, lò quay, máy lạnh, tuabin nhiệt, bơm nhiệt , mạng nhiệt); các hệ thống đo lường, điều khiển, bảo vệ, giám sát và truyền tin trên diện rộng; các vấn đề liên quan đến cơ khí, chế tạo và xây dựng điện….

Nhiều năm qua trường đã nghiên cứu hàng trăm đề tài các cấp như: cấp Trường, cấp EVN, cấp Bộ Công Thương, cấp Sở Khoa học và Công nghệ, cấp Nhà nước. Các kết quả nghiên cứu đã tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị phát triển khoa học và ứng dụng trong thực tế cao. Đại diện cho các sản phẩm nghiên cứu đó là thương phẩm công tơ điện tử, dàn nước nóng năng lượng mặt trời, lưới điện thông minh, máy tạo dòng 4000A, hợp bộ thí nghiệm Vôn-Ampe, máy bắn bóng bàn,… Bên cạnh các kết quả nghiên cứu phát triển và ứng dụng, các nhà khoa học của trường còn công bố các kết quả đó trong hàng trăm bài báo đăng trên các tạp chí uy tín ở  trong và ngoài nước.

 Hợp tác Quốc tế :

Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển hợp tác đào tạo quốc tế, Nhà trường đã thực hiện các hoạt động hợp tác liên kết đào tạo với các đối tác nước ngoài như Viện Grenoble, Đại học Khoa học và Công nghệ (Pháp), Đại học Deakin, Đại học Curtin, Học viện Chisholm (Úc), Đại học Bách khoa Prague (Séc), Đại học Palermo (Ý), Đại học Fukui, Đại học Nagaoka (Nhật Bản), Đại học Điện lực Thượng Hải (Trung Quốc), Đại học Bách khoa Quế Lâm, Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử Thành Đô (Trung Quốc), UNITEN (Malaysia), Đại học Năng lượng Quốc gia Kazan (Nga), Hiệp hội Kiểm toán Công chứng Anh (Vương quốc Anh)…

Nhân lực :

Nhà trường hiện có ​491 cán bộ viên chức lao động, trong đó có 4 Giáo sư, 26 Phó Giáo sư, 125 Tiến sĩ, và 246 Thạc sỹ. 100% giảng viên của Nhà trường đạt trình độ chuẩn theo quy định, được bố trí giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo. Hiện nay, mỗi chuyên ngành đào tạo đều có đủ giảng viên có trình độ tiến sĩ chuyên ngành và trình độ thạc sỹ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cơ sở vật chất :

Trường có 2 cơ sở đào tạo:

– Cơ sở 1 tại 235 Hoàng Quốc Việt – quận Bắc Từ Liêm – TP. Hà Nội

– Cơ sở 2 tại xã Tân Minh – Sóc Sơn – Hà Nội

Hiện nay, Nhà trường có 62 phòng thí nghiệm, thực hành được trang bị các thiết bị hiện đại và 01 khu thực tập đường dây, trạm biến áp với diện tích 10.424 m2 với đầy đủ các tuyến đường dây từ 0,4kV đến 500kV đủ phục vụ cho tất cả các chuyên ngành như hệ thống điện, nhiệt điện, thuỷ điện, tự động hóa, điện tử viễn thông… Nhà trường đã đầu tư xây dựng 131 phòng học lý thuyết với diện tích 17.602 m2 trong đó được trang bị đầy đủ các thiết bị như máy chiếu, âm thanh và 01 thư viện điện tử với trên 13.000 đầu sách và rất nhiều đầu sách sách điện tử đã đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học của CB GV và HSSV.

Ngoài ra Nhà trường đã đầu tư xây dựng xong 02 khu làm việc hành chính được trang bị đầy đủ tiện nghi đáp ứng đủ nhu cầu làm việc của CBGV CNV; 02 khu ký túc xá sinh viên bao gồm 253 phòng với tổng diện tích là 13.851 m2; 02 khu thể thao đa năng với diện tích lên đến 11.985 m2 và 02 nhà ăn tập thể, trong đó 01 nhà ăn dành cho CBGV CNV và 01 nhà ăn dành cho HSSV;

Thành tích :

Năm 1976 được trao Huân chương Lao động hạng Ba;
Năm 1958, năm 2001 được trao 2 Huân chương Lao động hạng Nhì;
Năm 2006 được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất;
Năm 2011 được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Ba;
Ngoài ra còn có 5 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường :

Nhờ được thông tin, tuyên truyền thường xuyên từ Tổ bầu cử nên đa số cử tri sinh viên đều nắm được đầy đủ mục đích, ý nghĩa của cuộc bầu cử và có sự cân nhắc kỹ về sự lựa chọn của mình.

Với đa số sinh viên, năm nay là lần đầu tiên các em được cầm trên tay lá phiếu bầu cử để thực hiện nghĩa vụ cử tri, cũng là quyền lợi công dân của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của sự kiện chính trị này, sau cảm xúc hồi hộp, háo hức, những cử tri trẻ đã đặt nhiều kỳ vọng vào những đại biểu mà mình bầu chọn.

Tốt nghiệp Trường Đại học Điện Lực có dễ xin việc không?

Trường Đại học điện lực được thành lập bởi Tập đoàn điện lực Việt Nam và hiện nay nằm dưới sự quản lý của Bộ Công Thương nên sinh viên trường có nhiều lợi thế khi xin việc tại các tập đoàn, công ty và các đơn vị thành viên khác. Hiện nay, sinh viên khoa Kỹ thuật điện trường đại học Điện lực đang làm việc trong các lĩnh vực sau:

  • Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các công ty trực thuộc tập đoàn
  • Các nhà máy điện (Thủy điện Hòa Bình, Nhiệt điện Mông Dương, Nhiệt điện Phả Lại, Nhiệt điện Thái Bình…)
  • Sở công thương các tỉnh
  • Các công ty điện thuộc tập đoàn dầu khí, tập đoàn than – khoáng sản…
  • Các hãng thiết bị điện lớn trên thế giới tại Việt Nam (Siemens, Schneider, ABB, LS, Huyndai…)
  • Các công ty thiết kế, thi công trạm điện, nhà máy điện, đường dây truyền tải điện (ATS, AIT, Vina Kinden, Công ty tư vấn xây lắp điện 1…)
  • Các nhà thầu cơ điện tòa nhà (Hawee Group, Cotecon, Hòa Bình…)
  • Các công ty làm tủ, bảng điện (Indeco, EDH, 3C…)
  • Quản lý điện cho các tòa nhà chung cư, văn phòng, khách sạn (Khách sạn Sheraton, chung cư Time City…)
  • Quản lý điện cho các nhà máy, khu công nghiệp (nhà máy Sam Sung, nhà máy Canon…)
  • Các viện, trung tâm nghiên cứu về năng lượng

 

Đại học Điện lực
                                                           Đại học Điện lực
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

– Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:

  • Đợt 1: từ 01/3/2023 đến 20/6/20/2023;
  • Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

– Xét tuyển kết hợp:

  • Đợt 1: Từ 01/3/2023 đến 20/6/20/2023;
  • Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

  • Đợt 1: Đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành);
  • Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1, thông tin sẽ được cập nhật trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện lực https://tuyensinh.epu.edu.vn/.

– Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:

  • Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023;
  • Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

– Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:

  • Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.

– Xét tuyển kết hợp:

+ Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập (học bạ) 02 còn lại trong tổ hợp xét tuyển:

Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện sau đây:

  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến ngày 20/7/2023 đạt IELTS >= 5,0 hoặc TOEFL iBT >= 35;
  • Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không hơn 18 theo thang điểm 30.

+ Nhóm 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với 02 môn thi tốt nghiệp THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển:

  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến ngày 20/7/2023 đạt IELTS >= 5,0 hoặc TOEFL iBT >= 35 và có 02 điểm thi môn tốt nghiệp THPT năm 2023 còn lại trong tổ hợp xét tuyển.

– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

  • Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2023. Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi.

– Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:

  • Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên.

– Xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Điểm chuẩn Đại học Điện lực các năm gần đây.
 

Ngành

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo KQ thi TN THPT Xét theo học bạ THPT
Quản trị kinh doanh 15,50 17 22,00 23,25 25,00
Quản trị kinh doanh chất lượng cao 14        
Tài chính – Ngân hàng 15 16 21,50 23,65 24,00
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao 14        
Kế toán 15 17 22,00 23,40 24,00
Kế toán chất lượng cao 14        
Kiểm toán 15 15 19,50 23,00 23,00
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 16 18 22,75 22,50 23,00
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử chất lượng cao 14        
Quản lý công nghiệp 14 15 17,00 20,50 19,00
Quản lý công nghiệp chất lượng cao 14        
Quản lý năng lượng 14 15 17,00 18,00 18,00
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 14 17 23,50 24,25 25,50
Công nghệ thông tin 16,50 20 24,25 24,40 26,00
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 15 17 21,50 23,25 22,50
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa chất lượng cao 14        
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 15 15 21,50 23,50 22,00
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông chất lượng cao 14        
Kỹ thuật nhiệt 14 15 16,50 18,50 18,00
Công nghệ kỹ thuật môi trường 14 15 16,00 16,00 18,00
Công nghệ kỹ thuật năng lượng 14 15 16,00 17,00 18,00
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 14        
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 14 15 16,00 17,00 18,00
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 15 16 20,00 23,00 22,50
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 15 15 19,00 24,50 22,00
Thương mại điện tử (chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến) 14 16 23,50    
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành   15 20,00 23,75 22,00
Thương mại điện tử       24,65 25,50
Danh sách các ngành đào tạo
Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Gồm các chuyên ngành:

– Điện công nghiệp và dân dụng

– Hệ thống điện

– Tự động hóa hệ thống điện

– Lưới điện thông minh

7510301 A00, A01, D07, D01 550
Quản lý công nghiệp

Gồm các chuyên ngành:

– Quản lý sản xuất vá tác nghiệp

– Quản lý bảo dưỡng công nghiệp

– Quản lý dự trữ và kho hàng

7501601 A00, A01, D07, D01 80
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

Gồm các chuyên ngành:

– Điện tử và kỹ thuật máy tính

– Điện tử viễn thông

– Kỹ thuật điện tử

– Điện tử Robot và trí tuệ nhân tạo

– Thiết bị điện tử y tế

– Các hệ thống thông minh và IoT

– Mạng viễn thông và máy tính

7510302 A00, A01, D07, D01 280
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Gồm các chuyên ngành:

– Công nghệ kỹ thuật điều khiển

– Tự động hóa và điều khiển thiết bị công nghiệp

– Tin học cho điều khiển và tự động hóa

7510303 A00, A01, D07, D01 500
Công nghệ thông tin

Gồm các chuyên ngành:

– Công nghệ phần mềm

– Hệ thống thương mại điện tử

– Quản trị và an ninh mạng

– Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính

7480201 A00, A01, D07, D01 450
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01, D07, D01 80
Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Gồm các chuyên ngành:

– Cơ khí chế tạo máy

– Công nghệ chế tạo thiết bị điện

– Cơ khí ô tô

7510201 A00, A01, D07, D01 150
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Gồm các chuyên ngành:

– Quản lý dự án và công trình xây dựng

– Xây dựng công trình điện

– Xây dựng dân dụng và công nghiệp

– Cơ điện công trình

7510102 A00, A01, D07, D01 150
Kỹ thuật nhiệt

Gồm các chuyên ngành:

– Điện lạnh

– Nhiệt điện

– Nhiệt công nghiệp

7520115 A00, A01, D07, D01 170
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D07, D01 140
Quản lý năng lượng

Gồm các chuyên ngành:

– Kiểm toán năng lượng

– Thị trường điện

– Quản lý năng lượng tòa nhà

7510302 A00, A01, D07, D01 80
Công nghệ kỹ thuật năng lượng

(Chuyên ngành Năng lượng tái tạo)

7510403 A00, A01, D07, D01 100
Công nghệ kỹ thuật môi trường

Gồm các chuyên ngành:

– Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

– Công nghệ môi trường và sản xuất năng lượng

7510406 A00, A01, D07, D01 70
Kế toán

Gồm các chuyên ngành:

– Kế toán doanh nghiệp

– Kế toán và kiểm soát

7340301 A00, A01, D07, D01 220
Quản trị kinh doanh

Gồm các chuyên ngành:

– Quản trị du lịch, khách sạn

– Quản trị doanh nghiệp

7340101 A00, A01, D07, D01 200
Tài chính – ngân hàng

Gồm các chuyên ngành:

– Ngân hàng

– Tài chính doanh nghiệp

7340201 A00, A01, D07, D01 160
Kiểm toán 7340302 A00, A01, D07, D01 70
Thương mại điện tử

(Chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến)

7340122 A00, A01, D07, D01 100
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D07, D01 100
Học phí của Đại học Điện lực

Mức học phí của trường Đại học Điện lực như sau:

Đơn vị tính: 1000 đồng/ tháng

Khối ngành Năm học 2021 – 2022 Năm học 2022 – 2023 Năm 2023 – 2024 Năm học 2024 – 2025
Khối Kinh tế 1.430 1.430 1.570
Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.
Khối Kỹ thuật 1.595 1.595 1.750
Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.
[wp-review]