Trường Đại học Đông Đô (tên giao dịch quốc tế: Dong Do University) là một trong những đại học tư thục được thành lập sớm nhất tại Việt Nam (từ năm 1994), trụ sở của Trường được đặt tại Thủ đô Hà Nội.
Lịch sử
Trường Đại học Đông Đô được thành lập theo Quyết định số 534/TTg ngày 3/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ.
Ngày 29/5/2006, Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm đã ký quyết định số 122/2006/QĐ-TTg, cho phép Trường Đại học Đông Đô chuyển sang loại hình trường đại học tư thục và hoạt động theo quy chế trường đại học tư thục[1]
Trường lấy ngày 03 tháng 10 làm ngày truyền thống của Trường.
Trường là cơ sở đào tạo đại học đa ngành, là nơi cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng nhu cầu thực tiễn phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Chương trình đào tạo của trường được xây dựng và phát triển theo định hướng nghiên cứu ứng dụng, đáp ứng yêu cầu Cơ bản – Tiên tiến – Thực tiễn. Chương trình đào tạo thường xuyên được cập nhật theo tốc độ đổi mới, phát triển của khoa học công nghệ.
Quy trình đào tạo của trường nhằm tạo ra những con người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có sức khoẻ, được trang bị kiến thức cơ bản, kỹ năng thực hành và năng lực thích ứng với thực tiễn. Sinh viên có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, sinh viên tốt nghiệp của trường luôn đáp ứng hai yêu cầu cơ bản: sáng tạo trong tư duy, năng động trong thực tiễn.
Qua hơn 26 năm xây dựng và phát triển, trường đã có 23 khoa, ngành đào tạo trình độ Đại học hệ Chính quy, 07 chuyên ngành đào tạo trình độ Thạc sĩ, 01 chuyên ngành Tiến sĩ. Trường đã có hơn 40.000 kỹ sư, cử nhân, kiến trúc sư tốt nghiệp. 100% sinh viên ra trường đã có việc làm, họ đã và đang có mặt ở mọi vùng miền trên cả trong nước và quốc tế để tham gia xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. Một số không nhỏ sinh viên tốt nghiệp đã tiếp tục học tập nâng cao để đạt được các học vị thạc sĩ, tiến sĩ. Nhiều người đang giữ các cương vị trọng trách trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước hoặc các doanh nghiệp lớn.
Trường có đội ngũ giảng viên cơ hữu gần 100 cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, có bề dày kinh nghiệm, phần lớn được đào tạo ở nước ngoài. Họ là các Viện sĩ, Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ…Trong số này có các Viện sĩ, Giáo sư đầu ngành của một số ngành khoa học Cơ bản, khoa học Kinh tế, khoa học Kiến trúc, Xây dựng, Kỹ thuật – Công nghệ. Thực hiện chủ trương mở rộng hợp tác trong và ngoài nước, trường đã thu hút được nhiều cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu có trình độ cao từ các Viện, Học viện, trường đại học và các doanh nghiệp lớn tham gia giảng dạy, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học. Trường đã thiết lập được quan hệ với một số trường đại học, Viện khoa học – công nghệ quốc tế để đưa một số khóa sinh viên đi thực tập ở nước ngoài, tổ chức lớp chuyên đề đào tạo ngắn hạn cho sinh viên nước đến thực tập tại trường.
Trong quá trình phát triển, trường đã gặp không ít khó khăn trở ngại do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. Đến nay về cơ bản trường đã đi vào ổn định và phát triển, trường hiện có 2 cơ sở:
– Trụ sở chính: Km25, quốc lộ 6, Phú Nghĩa, Chương Mỹ, TP. Hà Nội. Cơ sở Phú Nghĩa có diện tích 3,4 ha với hệ thống giảng đường, phòng nghiên cứu, phòng thí nghiệm, phòng làm việc với nhiều trang thiết bị phục vụ đào tạo, nghiên cứu.
– Cơ sở đào tạo: Tòa nhà Đại học Đông Đô, số 60B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội
1. Thời gian xét tuyển
- Đợt 1: từ ngày 20/3 – 19/6/2023.
- Đợt 2: từ ngày 20/6 – 30/9/2023.
- Đợt 3: từ ngày 02/10 – 30/12/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 100: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 200: Xét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12.
- Phương thức 402: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển.
- Phương thức 405: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu.
- Phương thức 406: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu.
- Phương thức 500: Sử dụng phương thức xét tuyển khác.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ưu tiên xét tuyển
– Phương thức 100: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
– Phương thức 200: Nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
– Phương thức 402: Với những thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực CSĐT khác tổ chức năm 2023 đạt từ 80/150 điểm trở lên.
– Phương thức 405: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
– Phương thức 406: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
Ngành | Năm 2018 | Năm 2022 | Năm 2023 | |||
Kết quả THPT QG | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Công nghệ sinh học | 13 | 16,5 | ||||
Công nghệ Thông tin | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 13 | 16,5 | ||||
Kỹ thuật Xây dựng | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Kiến trúc | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Công nghệ Kỹ thuật ô tô | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Quản trị Kinh doanh | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Tài chính – Ngân hàng | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Quan hệ Quốc tế | 13 | 16,5 | ||||
Luật kinh tế | 13 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | ||
Việt Nam học (Du lịch) | 13 | 16,5 | ||||
Ngôn ngữ Anh | 13 | 16,5 | ||||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Thông tin học | 13 | 16,5 | ||||
Kế toán | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Quản lý nhà nước | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Điều dưỡng | 13 | 16,5 | 19,00 | 19,50 | ||
Thú y | 13 | 16,5 | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 |
Dược học | 21 | 24 | ||||
Thương mại điện tử | 15 | 16,5 | 15,00 | 16,50 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19 | 19,5 | 19,00 | 19,50 | ||
Ngôn ngữ Nhật | 15,00 | 16,50 |
Ngành tuyển sinh | Mã ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100
200 402 |
A00, A01, B00, D01 | 200 |
Luật kinh tế | 7380107 | 100
200 402 |
A00, A01, D01, C00 | 150 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 100
200 402 |
A00, A01, B00, D01 | 100 |
Dược học | 7720201 | 100
200 402 403 500 |
A00, A02, B00, D07 | 500 |
Thú y | 7640101 | 100
200 402 |
A00, A01, B00, D01 | 200 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 100
200 402 |
A00, A01, A02, D01 | 200 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 100
200 402 |
A00, A01, B00, D07 | 100 |
Kế toán | 7340301 | 100
200 402 |
A00, A01, B00, D01 | 100 |
Tài chính – ngân hàng | 7340201 | 100
200 402 |
A00, A01, B00, D01 | 200 |
Điều dưỡng | 7720301 | 100
200 402 |
A00, A01, B00, B08 | 200 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 100
200 402 |
A01, D01, D04, D20 | 200 |
Ngôn ngữ Nhật Bản | 7220209 | 100
200 402 |
A01, C00, D01, D14 | 200 |
Thương mại điện tử | 7340122 | 100
200 402 |
A00, A01, D01, D07 | 200 |
Kiến trúc | 7580101 | 100
200 406 405 |
V00, V01, V02, H00 | 150 |
Xét nghiệm Y học | 7220601 | 100
200 402 500 |
A00, A02, B00, D07 | 200 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 100
200 402 |
A00, A01, B00, D07 | 150 |
Quản lý nhà nước | 7310205 | 100
200 402 |
A00, A01, D01, C00 | 200 |
Mức học phí hệ đại học chính quy năm 2023 như sau:
- Đối với ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: 2.500.000 đồng/ tháng.
- Đối với ngành Ngoại ngữ, Công nghệ: 1.700.000 đồng/ tháng.
- Đối với ngành Kinh tế, Luật và các ngành khác: 1.590.000 đồng/ tháng.