Đại học FPT (Cơ sở Hà Nội) (FPT)
Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc – Km29 Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, TP. Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Đại học FPT
Trường Đại học FPT được thành lập ngày 8/9/2006 theo Quyết định số 208/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học tư thục theo Quyết định số 61/2009/QĐ-TTg ban hành ngày 17/4/2009 của Chính phủ.
Sứ mệnh của Đại học FPT là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong giai đoạn hội nhập, cung cấp năng lực cạnh tranh toàn cầu cho người học, góp phần mở mang bờ cõi trí tuệ đất nước. Khác biệt trong phương pháp đào tạo của Đại học FPT là gắn kết chặt chẽ với các doanh nghiệp, đào tạo theo chương trình chuẩn công nghệ quốc tế, thành thạo hai ngoại ngữ, rèn luyện kỹ năng mềm, chú trọng phát triển con người toàn diện, hài hòa.
Mục tiêu trước mắt của FPT là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành CNTT, Kinh tế, Mỹ thuật và các nhóm ngành khác cho các doanh nghiệp trong nước cũng như các tập đoàn thế giới.
98% sinh viên ra trường có việc làm với mức lương trung bình là 8,3 triệu đồng; 19% cựu sinh viên làm việc tại nước ngoài; 100% sinh viên có cơ hội làm việc tại Tập đoàn FPT.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian xét tuyển
- Nhà trường sẽ dừng nhận hồ sơ đăng ký khi số thí sinh nhập học đạt đủ chỉ tiêu.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương tính đến thời điểm nhập học.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
a. Phương thức tuyển sinh
TT | Phương thức tuyển sinh | Điều kiện trúng tuyển | |
1
|
Xét kết quả xếp hạng học sinh THPT 2023
|
1.1. Đạt xếp hạng Top40 theo học bạ THPT năm 2023 | |
1.2. Đạt xếp hạng Top40 theo điểm thi THPT năm 2023 (theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công bố sau kỳ thi THPT 2023) | |||
1.3. Ưu tiên cho Thế hệ 1 (*): Đạt xếp hạng Top50 SchoolRank năm 2023 đối với thí sinh là Thế hệ 1 | |||
2
|
Xét tuyển thẳng
|
2.1. Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2023 | |
2.2. Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc VSTEP bậc 5 hoặc quy đổi tương đương (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Anh); có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Nhật); có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc) | |||
2.3. Tốt nghiệp phổ thông với văn bằng do nước ngoài cấp | |||
2.4. Tốt nghiệp một trong các chương trình sau: Chương trình APTECH HDSE/ADSE (đối với ngành Công nghệ thông tin); Chương trình ARENA ADIM (đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số); Chương trình BTEC HND; FUNiX Software Engineering | |||
2.5. Tốt nghiệp Đại học | |||
2.6. Sinh viên từ nước ngoài về từ các trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo |
Ghi chú:
(*) Thế hệ 1: thí sinh là người đầu tiên trong gia đình (gồm phụ huynh hoặc người bảo trợ và tất cả anh chị em ruột) học đại học. Khi đăng ký xét tuyển, thí sinh là Thế hệ 1 cần nộp Đơn đăng ký ưu tiên xét tuyển có xác nhận của nơi làm việc của bố mẹ hoặc địa phương theo mẫu của Trường Đại học FPT.
b. Trình độ tiếng Anh theo yêu cầu
Thí sinh cần đạt một trong các chứng chỉ tiếng Anh ở các mức điểm chi tiết như sau:
Điểm chứng chỉ | |||||||
VSTEP | TOEFLPBT | TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS Academic | TOEIC | PTE Academic |
Cambridge English exam (KET, PET, FCE, CAE, CPE
|
Từ Bậc 4/6 | 575+ | B2+ ~ 542+ | 60+ | 6.0+ | 800+ | 46+ |
B2 ~ FCE,
C1 ~ CAE C2 ~ CPE |
Lưu ý:
- Thí sinh chưa đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu được đăng ký học chương trình tiếng Anh dự bị của trường cho tới khi đủ điều kiện vào học chương trình đào tạo hệ đại học chính quy;
- Chứng chỉ để tính quy đổi phải hợp lệ và còn thời hạn sử dụng.
Các ngành tuyển sinh
Khối ngành | Ngành | Mã ngành | Chuyên Ngành | Mã tổ hợp | Chỉ tiêu |
III | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
|
D01
A00 A01 C00 |
7880 |
V | Công nghệ thông tin | 7480201 |
|
D01
A00 A01 D90 |
11360 |
VII
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | Ngôn ngữ Anh – Anh |
D01
A00
A01 C00 |
840
|
Ngôn ngữ Anh – Trung | |||||
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | |||
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
Điểm trúng tuyển các năm
Chuyên ngành |
Năm 2018 | ||
Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Thiết kế đồ họa | 50 | 21 | 21 |
Quản trị Kinh doanh | 600 | 21 | 21 |
Kinh doanh quốc tế | 400 | 21 | 21 |
Kỹ thuật phần mềm | 1 | 21 | 21 |
An toàn thông tin | 1 | 21 | 21 |
Khoa học máy tính | 1 | 21 | 21 |
Ngôn ngữ Anh | 80 | 21 | 21 |
Ngôn ngữ Nhật | 80 | 21 | 21 |
Quản trị khách sạn | 40 | 21 | 21 |
Truyền thông đa phương tiện | 50 | 21 | 21 |
Học phí
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số tiền | Ghi chú |
2.0 | Học phí kỳ định hướng | 1SV/ 1 lần | 11,900,000 VNĐ | Có 01 học kỳ định hướng, chỉ áp dụng cho SV mới nhập học |
2.1 | Học phí tiếng Anh chuẩn bị | 1 mức | 11,900,000 VNĐ | + Có 6 mức tiếng Anh.
+ Xếp lớp theo trình độ. |
2.2 | Học phí chuyên ngành | 1 kỳ | 28,700,000 VNĐ | + Có 9 học kỳ chuyên ngành/ ngành học |
1. Học phí Chương trình chính khóa
Số kỳ học: 9 học kỳ (bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp). Thời lượng học mỗi kỳ: 4 tháng. Học phí chuyên ngành:
Từ học kỳ 1 đến học kỳ 3: 28,700,000 VNĐ/Học kỳ;
Từ học kỳ 4 đến học kỳ 6: 30,500,000 VNĐ/Học kỳ;
Từ học kỳ 7 đến học kỳ 9: 32,500,000 VNĐ/Học kỳ;
Mức học phí trên áp dụng cho sinh viên nhập học mới năm 2024 hệ đại học chính quy của Trường ĐH FPT, theo QĐ 08/QĐ-CTGDFPT ngày 12/01/2024 Quy định tài chính sinh viên năm học 2024-2025 các hệ đào tạo thuộc hệ thống giáo dục FPT.
2. Học phí Chương trình dự bị tiếng Anh
Dành cho các sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Anh tương đương với chuẩn TOEFL iBT 80 hoặc IELTS (Học thuật) 6.0 hoặc quy đổi tương đương.
Những sinh viên đã có chứng chỉ chính thức theo các chuẩn trên được miễn học chương trình này.
Những sinh viên khác được phân vào các mức học tương ứng với trình độ của mình thông qua bài kiểm tra xếp lớp đầu khóa học được tổ chức trước lễ khai giảng.
Sinh viên cần đạt mức tiếng Anh cao nhất trước khi bắt đầu chương trình chính khóa. Số mức học tối đa: 6 mức Thời lượng học mỗi mức: 2 tháng. Học phí: 11,900,000 VNĐ/mức.