Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh (University of Architecture Ho Chi Minh City) là một trường đại học chuyên ngành, chuyên đào tạo về nhóm ngành xây dựng và thiết kế tại Việt Nam, đồng thời, bên cạnh đào tạo, trường còn là trung tâm nghiên cứu, cố vấn, thực hiện các dự án cho doanh nghiệp và Chính phủ Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Xây dựng (Việt Nam).

Hiện tại, trường đã có tổng cộng năm cơ sở đào tạo tại ba thành phố khác nhau. Trong đó có một cơ sở tại TP Đà Lạt, hai cơ sở tại TP Cần Thơ.

Lịch sử

Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, tiền thân là Ban Kiến trúc Trường Mỹ thuật Đông Dương thuộc thời kỳ Pháp thuộc, được hình thành vào năm 1926 tại Hà Nội. Thành lập theo Quyết định số 426/TTg ngày 27/10/1976 của Thủ tướng Phạm Văn Đồng.[2] Trường trực thuộc Bộ Xây dựng Việt Nam.

  • Ngày 27/10/1924, Trường Mỹ thuật Đông Dương (École Supérieure des Beaux-Arts de l’Indochine) được thành lập tại Hà Nội theo sắc lệnh của Toàn quyền Đông Dương Martial Merlin, Hiệu trưởng lúc này là họa sĩ Victor Tardieu. Sau quá trình phát triển, nay trường trở thành trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.[3]
  • Ngày 01/10/1926: Ban Kiến trúc trực thuộc Trường Mỹ thuật Đông Dương được hình thành.
  • Ngày 22/10/1942: Trường Mỹ thuật Đông Dương phân ra thành Trường Mỹ nghệ thực hành Hà Nội và Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông dương. Theo nghị định ngày 02/02/1942: Ban Kiến Trúc được nâng lên thành trường Kiến Trúc vẫn trực thuộc trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương.
  • Ngày 22/02/1944: Trường Cao đẳng Kiến trúc được hợp nhất vào trường Cao đẳng Mỹ thuật Quốc gia Paris. Do hoàn cảnh chiến tranh nên dời về Đà Lạt với tên gọi trường Cao đẳng Kiến trúc Đà Lạt.
  • Ngày 06/09/1948: Trường Kiến trúc Đà Lạt được tách ra khỏi trường Cao đẳng Mỹ thuật Quốc gia Paris và hợp nhất vào Viện Đại học Đông Dương (sau đó là Viện Đại học Hà Nội) với tên gọi mới là trường Cao đẳng Kiến trúc.
  • Cuối năm 1950: Trường Cao đẳng Kiến trúc được chuyển về Sài Gòn và trực thuộc Viện đại học Hà Nội chi nhánh miền Nam.
  • Ngày 01/03/1957: Mỹ can thiệp vào Việt Nam. Viện đại học Hà Nội chi nhánh miền Nam được đổi tên thành Viện đại học Sài Gòn và Trường Cao đẳng Kiến trúc được nâng cấp thành Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn, thuộc quyền sở hữu của Quốc gia Việt Nam. Lúc này niên học của trường được kéo dài lên 6 năm.
  • Năm 1972: Trường được xây mới dựa trên đồ án tốt nghiệp cùng năm của sinh viên Trương Văn Long, được chỉ đạo xây dựng bởi Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Văn Thâng. Công trình có hình khối, phong cách kiến trúc tuân thủ chặt chẽ theo trường phái Kiến trúc Hiện đại, lúc này các dãy nhà trệt mái ngói vẫn bao bọc xung quanh khối nhà chính. Đến thập niên 1990, công trình được tiếp tục xây dựng các khối nhà mới kết cấu thay cho các dãy nhà mái ngói xung quanh.
  • Sau Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975: Ban Quân Quản tiếp nhận trường Đại học Kiến Trúc Sài Gòn.
  • Ngày 27/10/1976: Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo quyết định số 426/TTg của Thủ tướng Phạm Văn Đồng.
  • Năm 1979: Khoa Xây dựng được thành lập, mở đầu cho việc đào tạo các ngành ngoài Kiến trúc. Trường trở thành một trong những nơi đào tạo ngành Xây dựng đầu tiên ở Việt Nam.
  • Năm 1995: Theo quyết định của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Trường Kiến Trúc là thành viên của Đại học Quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
  • Ngày 10/10/2000: Đại học Kiến trúc cùng với Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Kinh tế, Đại học Nông Lâm, Đại học Sư phạm, Đại học Luật tách ra khỏi Đại học Quốc gia và trở thành trường độc lập.
  • Năm 2002: Theo quyết định của Thủ tướng Phan Văn Khải, Trường Đại học Kiến trúc trực thuộc Bộ Xây dựng.
  • Tháng 10/2010: Khai giảng khóa đầu tiên tại cơ sở Cần Thơ và Đà Lạt.

Giám đốc, Khoa trưởng và Hiệu trưởng qua các thời kỳ

1950-1954: Giám đốc O. Arthur Kruze.
1955-1966: Giám đốc GS. TS. Trần Văn Tải.
1967-1970: Khoa trưởng GS. TS. Nguyễn Quang Nhạc.
1971-1973: Khoa trưởng GS. TS. Phạm Văn Thâng.
1974-1975: Khoa trưởng GS. TS. Tô Công Vân.
1976-1978: Hiệu trưởng PGS. TS. Trương Tùng.
1979-1995: Hiệu trưởng PGS. TS. Mai Hà San.
1995-2005: Hiệu trưởng TS. Hoàng Như Tấn.
2005-2015: Hiệu trưởng NGƯT. PGS. TS. Phạm Tứ.
2015 đến nay: Hiệu trưởng PGS. TS. Lê Văn Thương.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

– Năm 2023, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất 01 đợt thi các môn năng khiếu:

  • Đăng ký trực tuyến: Từ ngày 08/3/2023 đến hết ngày 28/4/2023. Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến các phương thức xét tuyển sớm (Phương thức 1, 2, 3, 4): Từ ngày 08/3/2023 đến hết ngày 28/4/2023.

– Thời gian đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

  • Từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.

– Thời gian đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) theo Phương thức tuyển sinh riêng (sẽ có Thông báo tuyển sinh riêng):

  • Thời gian nộp Phiếu đăng ký xét tuyển: Từ ngày thông báo đến hết ngày 30/9/2023.
  • Thời gian kiểm tra tiếng Anh đầu vào: Thứ Ba và thứ Sáu hằng tuần từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30/9/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • Phương thức 2: Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên);
  • Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước ;
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2023 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023;

4.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

* Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (301 – Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8))

  • Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 đạt từ 5,0 trở lên.

* Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên) (303 – Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT)

  • Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên (chỉ tính các giải đạt được trong 3 năm học Trung học phổ thông).
  • Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.

* Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (200 – Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ))

  • Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 2 đính kèm):
  • Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ mỗi môn (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
  • Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ mỗi môn (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.

* Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2023 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (402 – Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển)

  • Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2023 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
  • Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 đạt từ 5,0 trở lên.

* Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 (100 – Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT)

  • Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 đạt từ 5,0 trở lên.
Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh các năm gần đây.
Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT
Kỹ thuật xây dựng 19,70 21,90 24 22,60 24,72 19,85 20,95
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 16 15,50 23,90 16,20 21,55 15,50 15,00
Quản lý xây dựng 18,80 21,70 23,68 22,00 24,51 20,50 21,20
Kiến trúc 22,85 24,28 25 24,40 24,88 24,17 24,64
Quy hoạch vùng và đô thị 20,80 21,76 20,48 22,65 22,80 22,28 23,54
Kiến trúc cảnh quan 21,20 22,89 23,75 23,51 23,71 23,05 23,95
Thiết kế nội thất 22,55 24,15 24,90 24,46 24,75 24,59 24,61
Mỹ thuật đô thị 21,65 22,05 21,54 22,87 24,14 22,70 23,45
Thiết kế công nghiệp 21,35 24,60 23,95 24,08 24,42 24,51 24,57
Thiết kế đồ họa 22,65 25,40 24,59 25,35 24,87 24,17 25,69
Thiết kế thời trang 21,50 24,48 23,75 24,26 24,38 24,22 24,70
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) 15,25 15,50 24,20 20,65 25,32 21,10 21,10
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) 16,50 16,50   20,83 19,59 21,55 22,37
Kiến trúc (Chất lượng cao) 21,25 23,60 24,25 24,16 24,22 23,61 24,18
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)   15 22 16,93 21,11 15,0 20,86
Danh sách các ngành đào tạo
STT Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
vào các ngành
Mã tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu năm 2022
I Tại TP. Hồ Chí Minh 1335
1
Kỹ thuật xây dựng
7580201
Toán – Vật lý – Hóa học A00 360
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL
2
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)
7580201CLC
Toán – Vật lý – Hóa học A00 35
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL
3
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền)
7580210
Toán – Vật lý – Hóa học A00 100
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL
4
Quản lý xây dựng
7580302
Toán – Vật lý – Hóa học A00 75
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL
5
Kiến trúc
7580101
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 210
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
6
Kiến trúc (Chất lượng cao)
7580101CLC
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 40
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
7
Quy hoạch vùng và đô thị
7580105
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 70
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
8
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)
7580105CLC
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 30
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
9
Kiến trúc cảnh quan
7580102
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 75
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
10
Thiết kế nội thất
7580108
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 75
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
11
Mỹ thuật đô thị
7210110
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01 50
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
12
Thiết kế công nghiệp
7210402
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01 50
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H02
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
13
Thiết kế đồ họa
7210403
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01 100
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H06
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
14
Thiết kế thời trang
7210404
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01 40
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H06
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
15
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)
7580199
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 25
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo)
II Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) 140
16
Kỹ thuật xây dựng
7580201CT
Toán – Vật lý – Hóa học A00 50
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL
17
Kiến trúc
7580101CT
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 50
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
18
Thiết kế nội thất
7580108CT
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01 40
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
III Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) 80
19
Kỹ thuật xây dựng
7580201DL
Toán – Vật lý – Hóa học A00 30
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL
20
Kiến trúc
7580101DL
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 50
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Học phí của Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Học phí dự kiến đại học hệ chính quy khóa 2023, học kỳ 1 năm học 2023 – 2024 tại tất cả các cơ sở đào tạo của Trường được tính theo số lượng tín chỉ theo ngành và chương trình đào tạo như sau:

STT Ngành học Mã ngành Đơn giá (VNĐ/ Tín chỉ) Số Tín chỉ Học phí (VNĐ)
1 Ngành Kiến trúc hệ vừa làm vừa học 7580101 780.000 16 12.480.000
2 Ngành Kỹ thuật xây dựng hệ vừa làm vừa học (5 năm) 7580201 780.000 15 11.700.000
[wp-review]

Trả lời