Đại học Xây Dựng

 

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Hanoi University of Civil Engineering) là một trường đại học tại Việt Nam. Lúc đầu là Khoa Xây dựng của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội từ năm 1956. Đến năm 1966 tách ra thành trường riêng. Đến năm 2017, trường trở thành 1 trong 4 trường đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học (HCERES) công nhận. Ngày 13/8/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1396/QĐ-TTg đổi tên Trường Đại học Xây dựng thành Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.

SỨ MẠNG:

Đào tạo nhân lực chất lượng cao; nghiên cứu khoa học, sáng tạo công nghệ và chuyển giao tri thức; đồng kiến tạo vì sự phát triển bền vững của xã hội và đất nước.

 Đại học Xây dựng
                                                                                            Đại học Xây dựng

TẦM NHÌN:

Trở thành một trường nghiên cứu hàng đầu khu vực với nòng cốt là kỹ thuật và công nghệ, đóng góp quan trọng vào sự nghiệp xây dựng nước Việt Nam hòa bình và thịnh vượng.

CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI:

Trách nhiệm – Sáng tạo – Chất lượng và Hiệu quả.

Đào tạo đại học

Hệ chính quy: quy mô đào tạo khoảng 19.000 sinh viên, trong đó:

  • Hệ chính quy: Gồm 24 ngành/chuyên ngành, thời gian đào tạo 5 năm, tập trung;
  • Hệ chính quy bằng 2: Gồm 20 ngành/chuyên ngành, thời gian đào tạo 3 năm, tập trung;
  • Hệ chính quy liên thông: Gồm 10 ngành/chuyên ngành; thời gian đào tạo 2,5 năm, tập trung;

Hệ vừa làm vừa học: Gồm 24 ngành/chuyên ngành; thời gian đào tạo 5,5 năm; với quy mô đào tạo khoảng 3.000 sinh viên, chưa kể các hệ đào tạo ngắn hạn và đào tạo thường xuyên.
Những ngành/chuyên tiêu biểu: Ngành kiến trúc, Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc Công nghệ, Ngành Kiến trúc cảnh quan, Ngành Kiến trúc Nội thất, Ngành Quy hoạch vùng và đô thị, Cấp thoát nước, Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông/Chuyên ngành xây dựng Cầu đường,…

Ngoài các ngành, chuyên ngành học thuộc chương trình đào tạo thông thường, một số ngành, chuyên ngành học còn được tổ chức đào tạo dưới dạng hợp tác, liên kết quốc tế nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển và hội nhập.
* Sinh viên có thể đăng ký chương trình chất lượng cao hoặc chương trình liên kết để nâng cao chất lượng đào tạo.

Bạn muốn hiểu thêm: Học viện Kỹ thuật Quân sự

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Trường sẽ thông báo về kế hoạch xét tuyển, kế hoạch thi môn Vẽ Mỹ thuật trên website: http://tuyensinh.nuce.edu.vn.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên toàn quốc.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Xét tuyển:

  • Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2023 với tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (sau đây viết tắt gọi là Trường), trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2;
  • Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức (Trừ các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật);

– Tuyển thẳng kết hợp:

Tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành theo nguyện vọng nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng sau:

+ Đối tượng 1: Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Điều kiện thứ nhất: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.
  • Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2023 đạt ≥ 12,0 điểm.

+ Đối tượng 2: Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Điều kiện thứ nhất: Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
  • Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi (không tính môn đoạt giải) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường và 01 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không tính môn đoạt giải) theo tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm.

– Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

  • Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điểm chuẩn Đại học Xây Dựng các năm gần đây.

Điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Xây dựng như sau:

1. Điểm chuẩn năm 2022

STT Mã xét tuyển
(mã ngành/ chuyên ngành)
Tên ngành/chuyên ngành Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và môn Vẽ Mỹ thuật năm 2022 Xét tuyển theo phương thức
sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022
Xét tuyển theo phương thức
Ưu tiên xét tuyển
Xét tuyển theo phương thức
Xét tuyển kết hợp
1 7580101 Ngành Kiến trúc 20,59 Không xét 20 22
2 7580101_02 Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ 20 Không xét 20 22
3 7580103 Ngành Kiến trúc Nội thất 22,6 Không xét 20 22
4 7580102 Ngành Kiến trúc cảnh quan 18 Không xét 18 22
5 7580105 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 16 Không xét 16 22
6 7580105_01 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc 16 Không xét 16 22
7 7580201_01 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 20 14 20 22
8 7580201_02 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình 20 14 20 22
9 7580201_03 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Tin học xây dựng 20,75 14 18 22
10 7580201_04 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên ngành:
1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
3) Kết cấu công trình
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
16 14 16 22
11 7580205_01 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường 16 14 16 22
12 7580213_01 Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước 16 14 16 22
13 7520320 Ngành Kỹ thuật Môi trường 16 14 16 22
14 7520309 Ngành Kỹ thuật vật liệu 16 14 16 22
15 7510105 Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 16 14 16 22
16 7480201 Ngành Công nghệ thông tin 25,4 14 20 22
17 7480101 Ngành Khoa học Máy tính 24,9 14 20 22
18 7520103 Ngành Kỹ thuật cơ khí 22,25 14 18 22
19 7520103_01 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng 16 14 16 22
20 7520103_02 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng 16 14 16 22
21 7520103_03 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện 22,1 14 18 22
22 7520103_04 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô 23,7 14 20 22
23 7580301 Ngành Kinh tế xây dựng 22,95 14 20 22
24 7580302_01 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị 21,4 14 20 22
25 7580302_02 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản 22,3 14 20 22
26 7580302_03 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị 16,55 14 16 22
27 7510605 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 25 14 20 22
28 7580201_QT Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 20,55 14 16 22
29 7480101_QT Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 23,35 14 16 22

2. Điểm chuẩn các năm trước

Ngành Chuyên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Kiến trúc 19,5 21,75 22,75
Kiến trúc Kiến trúc Nội thất 19 22,5 24,0
Kiến trúc Kiến trúc công nghệ 16,5 20,75 22,25
Kiến trúc Kiến trúc cảnh quan 21,25
Quy hoạch vùng và đô thị 16 16 17,50
Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc) 16 16 20,0
Kỹ thuật xây dựng Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 19,5 21,75 23,50
Hệ thống kỹ thuật trong công trình 18 19,75 22,25
Tin học xây dựng 17 19 23,0
Kỹ thuật xây dựng 15 16 18,50
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng Cầu đường 16 16 17,25
Kỹ thuật Cấp thoát nước Cấp thoát nước – Môi trường nước 15 16 16,0
Kỹ thuật môi trường 15 16 16,0
Kỹ thuật vật liệu 16 16,0
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 15
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Xây dựng Cảng – Đường thuỷ
Xây dựng Thuỷ lợi – Thuỷ điện
Kỹ thuật xây dựng Công trình biển
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 15 16 16,0
Công nghệ thông tin 21,25 24,25 25,35
Khoa học máy tính 18,5 23 25,0
Kỹ thuật cơ khí Máy xây dựng 15 16 16,0
Cơ giới hoá xây dựng 15 16 16,0
Kỹ thuật cơ điện 15 16 21,75
Kỹ thuật ô tô 23,25
Kỹ thuật cơ khí 16 16 22,25
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ Kỹ thuật Trắc địa xây dựng – Địa chính
Kinh tế xây dựng 19 21,75 24,0
Quản lý xây dựng Kinh tế và quản lý đô thị 17 20 23,25
Kinh tế và quản lý bất động sản 16,5 19,5 23,50
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 24,75
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với ĐH Mississippi – Hoa Kỳ) 19,0
Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với ĐH Mississippi – Hoa Kỳ) 23,10
Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị 16
Danh sách các ngành đào tạo
Stt Ngành/ Chuyên ngành
tuyển sinh
Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT
Chỉ tiêu (dự kiến)
1 Kiến trúc 7580101 V00, V02, V10 250
2 Kiến trúc

Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ (*)

7580101_02 V00, V02 50
3 Kiến trúc cảnh quan (*) 7580102 V00, V02, V06 50
4 Kiến trúc nội thất (*) 7580103 V00, V02 50
5 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 V00, V01, V02 50
6 Quy hoạch vùng và đô thị

Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc (*)

7580105_01 V00, V01, V02 50
7 Kỹ thuật xây dựng

Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

7580201_01 A00, A01, D07, D24, D29 770
8 Kỹ thuật xây dựng

Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (*)

7580201_02 A00, A01, D07 150
9 Kỹ thuật xây dựng

Chuyên ngành Tin học xây dựng

7580201_03 A00, A01, D07 100
10 Kỹ thuật xây dựng

Có 08 chuyên ngành (*):

1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
3) Kết cấu công trình
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580201_04 A00, A01, D07 220
11 Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông

Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường

7580205_01 A00, A01, D07 200
12 Kỹ thuật Cấp thoát nước

Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước

7580213_01 A00, A01,
B00, D07
100
13 Kỹ thuật Môi trường (*) 7520320 A00, A01,
B00, D07
50
14 Kỹ thuật vật liệu (*) 7520309 A00, A01,
B00, D07
50
15 Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 7510105 A00, A01,
B00, D07
100
16 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 270
17 Khoa học Máy tính (*) 7480101 A00, A01, D07 130
18 Kỹ thuật cơ khí (*) 7520103 A00, A01, D07 80
19 Kỹ thuật cơ khí

Chuyên ngành Máy xây dựng

7520103_01 A00, A01, D07 50
20 Kỹ thuật cơ khí

Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng

7520103_02 A00, A01, D07 50
21 Kỹ thuật cơ khí

Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện (*)

7520103_03 A00, A01, D07 80
22 Kỹ thuật cơ khí

Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (*)

7520103_04 A00, A01, D07 50
23 Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, D07 450
24 Quản lý xây dựng

Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị

7580302_01 A00, A01, D07 100
25 Quản lý xây dựng

Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản

7580302_02 A00, A01, D07 100
26 Quản lý xây dựng

Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị

7580302_03 A00, A01, D07 50
27 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01,
D01, D07
120
28 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 7580201_QT A00, A01, D07 15
29 Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 7480101_QT A00, A01, D07 15

Chú thích:

– (*): Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiếp cận CDIO;

– Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) (có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên;

– Chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức sẽ thông báo chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023;

Học phí của Đại học Xây Dựng
  • Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy nhập học năm 2021: 12.000.000/năm học.
[wp-review]