Học viện Chính sách và Phát triển (HCP)
Tòa Nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngõ 7, Tôn Thất Thuyết, Cầu giấy, Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Học viện Chính sách và Phát triển
Học viện Chính sách và Phát triển (Tiếng Anh: Academy Of Policy and Development) được thành lập theo Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ, là trường Đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao bậc đại học, thạc sỹ, tiến sỹ về chính sách công kinh tế và quản lý, có tư duy năng động sáng tạo, đủ năng lực làm việc trong nước và quốc tế, nghiên cứu bồi dưỡng tư vấn và phản biện chính sách.
Đến năm 2020, Học viện trở thành trường đại học theo định hướng nghiên cứu, đạt các chuẩn quốc gia về chất lượng, nằm trong nhóm các trường đại học có uy tín thuộc khối ngành kinh tế và quản lý ở Việt Nam.
Đến năm 2030, Học viện trở thành trường đại học theo định hướng nghiên cứu nằm trong nhóm các trường đại học hàng đầu về kinh tế và quản lý ở Việt Nam, có uy tín trong khu vực Đông Nam Á; trở thành trung tâm nghiên cứu có uy tín trong nước và trong khu vực.
Với cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại, hạ tầng công nghệ thông tin, truyền thông, học liệu và những điều kiện vật chất, thiết bị khác đảm bảo chất lượng sẽ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về môi trường học tập, nghiên cứu, sinh hoạt của giảng viên và sinh viên.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển theo kỳ thi THPT: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT;
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Nhận hồ sơ xét tuyển đợt 1: từ 01/4 – 30/6/2022.
- Các đợt sau: Trường sẽ thông báo trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và đề án riêng của trường.
- Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Các ngành tuyển sinh
Ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
Kinh tế
– Chuyên ngành Đầu tư |
7310101 | 270 | A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Kinh tế quốc tế
– Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
7310106 | 270 | A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Kinh tế phát triển
– Chuyên ngành Kinh tế phát triển |
7310105 | 100 | A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Quản trị kinh doanh
– Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp |
7340101 | 270 | A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Tài chính – Ngân hàng
– Chuyên ngành Tài chính |
7340201 | 150 | A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Quản lý Nhà nước
– Chuyên ngành Quản lý công |
7310205 | 70 | A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Luật Kinh tế
– Chuyên ngành Luật Đầu tư – Kinh doanh |
7380107 | 100 | A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Kế toán
– Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
7340301 | 100 | A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Kinh tế số *
– Chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số |
7310112 | 120 | A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09 |
Ngôn ngữ Anh (Dự kiến mở năm 2022) | 7220201 | 100 | D01, A01, D07, D09 |
Điểm trúng tuyển các năm
Điểm chuẩn của Học viện Chính sách và Phát triển:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 | |||||
Xét theo KQ thi THPT | Đợt 1 (xét điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ) | Đợt 2 (xét tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển) | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT (thang điểm 10) | Xét theo học bạ THPT (thang điểm 30) | Xét theo KQ thi TN THPT | Xét theo KQ thi đánh giá tư duy | ||
Kinh tế | 17,50 | 20 | 7,0 | 22,5 | 24,95 | 8,3 | 24,9 | 24,2 | 18,0 |
Kinh tế quốc tế | 20 | 22,75 | 8,2 | 25,5 | 25,6 | 8,5 | 25,5 | 24,7 | 18,0 |
Quản trị kinh doanh | 19,25 | 22,50 | 8,0 | 25,50 | 25,25 | 8,5 | 25,5 | 24,5 | 18,0 |
Quản lý nhà nước | 17,15 | 18,25 | 6,68 | 20,85 | 24 | 7,3 | 21,9 | 24,2 | 18,0 |
Tài chính – ngân hàng | 19 | 22,25 | 7,5 | 23,5 | 25,35 | 8,3 | 24,9 | 24,5 | 18,0 |
Kinh tế phát triển | 17,20 | 19 | 7,0 | 21,65 | 24,85 | 8,0 | 24,0 | 24,45 | 18,0 |
Luật kinh tế | 17,15 | 21 | 7,0 | 21,25 | 26 | 8,2 | 24,6 | 27,0 | 18,0 |
Kế toán | 20,25 | 25,05 | 8,4 | 25,2 | 25,0 | 18,0 | |||
Kinh tế số | 24,65 | 7,8 | 23,4 | 24,6 | 18,0 | ||||
Ngôn ngữ Anh | 30,8 | 18,0 |
Học phí
- Học viện thu Học phí theo hình thức tín chỉ, thu theo quy định hiện hành của nhà nước đối với trường đại học công lập. Năm học 2021 – 2022, dự kiến học phí chương trình đại học hệ chuẩn: 300.000 VNĐ/tín chỉ tương đương 9.500.000 VNĐ/năm học, 38.000.000 đồng/khoá học.
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.