Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Industry and Trade; HUIT) là một là một cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, có thế mạnh trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại, được thành lập ngày 9 tháng 9 năm 1982.

Lịch sử phát triển

Năm 1982: Trường được thành lập theo quyết định số 986/CNTP, ngày 9/9/1982 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm với tên gọi: Trường Cán bộ Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh;

Năm 1987: Trường được đổi tên thành Trường Trung học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định số 25 CNTP/TCCB ngày 3/5/1987 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm;

Năm 2001: Trường được nâng cấp lên Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định số 18/QĐ-BGD&ĐT -TCCB ngày 2/1/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo;

Năm 2010: Trường chính thức trở thành Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 284/QĐ-TTg, thành lập Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh của Thủ tướng Chính phủ.

Ngày 01 tháng 7 năm 2023, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà đã ký quyết định số 789/QĐ-TTg đổi tên Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh thành Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

  • Trường thực hiện kế hoạch tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.
  • Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT của lớp 10, 11 và của học kỳ 1 lớp 12.
  • Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2023.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng.

4.2. Ngưỡng đầu vào

* Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học

  • Thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển theo quy định tại Điều 5 của Quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đăng ký sử dụng kết quả thi THPT năm 2023 để xét tuyển đại học, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển bị điểm liệt.
  • Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học với mức điểm từ 16 điểm trở lên (dự kiến). Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

* Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT của lớp 10, 11 và của học kỳ 1 lớp 12

  • Xét tuyển học bạ THPT của lớp 10, 11 và của học kỳ I lớp 12. Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

* Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2023

  • Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2023 với điều kiện điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing; 650 điểm cho các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán; 600 điểm cho các ngành còn lại. Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

* Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng

  • Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo hiện hành hoặc ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho các thí sinh có học lực xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11, học kì I lớp 12 và điểm trung bình cộng môn anh văn của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Điểm chuẩn Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Học bạ THPT Quốc gia Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Điểm chuẩn HB cả năm lớp 10, 11 & HK1 lớp 12 Điểm chuẩn HB cả năm lớp 12 Xét theo KQ thi THPT
Quản trị Kinh doanh 64 19 22 21 23,75 22,50 23,0 26,0 26,75 21,00
Kinh doanh quốc tế 60 18 20 21 23,50 22 23,50 26,0 26,50 21,50
Tài chính Ngân hàng 62 18 20 21 22,75 21,50 23,50 25,50 26,50 20,50
Kế toán 62 18 20 21 22,75 21,50 23,50 25,50 26,0 20,00
Công nghệ Sinh học 60 16,05 16,50 20 16,50 20 21,0 22,0 22,0 16,00
Công nghệ Chế tạo máy 54 16 16 19 16 19 17,25 20,0 22,50 16,00
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử 54 16 16 19 16 19 21,0 21,25 23,0 16,00
Công nghệ Thực phẩm 66 20,25 22,50 23 24 24 22,50 27,0 27,50 21,00
Đảm bảo Chất lượng & ATTP 60 16,55 17 21 18 22 20,50 24,0 24,50 18,00
Công nghệ Thông tin 62 16,50 19 21 22,50 21,50 23,50 25,0 26,50 21,00
An toàn thông tin 54 15,05 15 19 16 19 22,25 21,25 23,0 16,50
Công nghệ kỹ thuật Hóa học 60 16,10 16 19 16 19 17,25 22,25 23,0 16,00
Công nghệ Vật liệu 54 15,10 17 18 16 18 16,0 20,0 20,0  
Công nghệ Chế biến Thủy sản 54 15 15 18 16 18 16,0 20,0 20,0 16,00
Khoa học thủy sản 54 15,60 17 18 16 18        
Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử 58 16 16 19 17 19 21,0 21,25 23,50 16,00
Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa 54 16 16 19 17 19 21,0 21,50 23,50 16,50
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 54 16,05 17 18 16 18 16,0 20,0 21,0 16,00
Công nghệ dệt, may 58 16,50 17 19 17 19 19,75 20,0 21,0 16,00
Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực 58 17 17 20 16,50 20,50 16,50 22,25 22,50 16,00
Khoa học Chế biến Món ăn 58 16,50 16,50 20 16,50 20,50 16,50 22,25 22,50 16,00
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 60 18 19 21,5 22,50 22 23,0 24,0 25,0 18,00
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 62 20 22 21,5 22,50 22 22,50 24,0 24,50 18,00
Quản lý tài nguyên và môi trường 54 16 17 18 16 18 16,0 21,0 21,0 16,00
Ngôn ngữ Anh 64 19,75 22 21,5 23,50 22 23,50 25,50 25,75 21,00
Luật kinh tế 60 17,05 19 21 21,50 21,50 23,0 24,50 25,25 19,00
Ngôn ngữ Trung Quốc     20,50 20 23 22 24,0 25,50 25,75 21,00
Quản trị khách sạn     18 20 22,50 21 22,50 25,0 25,0 18,00
Marketing         24 22 24,0 26,50 27,50 22,50
Quản trị kinh doanh thực phẩm         20 20 21,75 22,75 23,50 18,00
Kỹ thuật nhiệt         16 18 17,50 20,0 20,0 16,00
Kinh doanh thời trang và dệt may         16 18 19,75 20,0 21,0 16,00
Quản lý năng lượng         16 18 16,0 20,0 20,0  
Kỹ thuật hóa phân tích         16 18        
Danh sách các ngành đào tạo
STT TÊN NGÀNH MÃ NGÀNH TỔ HỢP XÉT TUYỂN CHỈ TIÊU
1 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, A01, D07, B00 490
2 Đảm bảo chất lượng & ATTP 7540110 A00, A01, D07, B00 160
3 Công nghệ chế biến thủy sản 7540105 A00, A01, D07, B00 70
4 Quản trị kinh doanh thực phẩm 7340129 A00, A01, D01, D10 120
5 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D10 400
6 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D10 200
7 Marketing 7340115 A00, A01, D01, D10 270
8 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D10 90
9 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D10 390
10 Tài chính ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D10 185
11 Công nghệ tài chính 7340205 A00, A01, D01, D07 60
12 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, D01, D15 250
13 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 A00, A01, D07, B00 350
14 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, A01, D07, B00 60
15 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, D07, B00 100
16 Công nghệ sinh học 7420201 A00, A01, D07, B00 200
17 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07 400
18 An toàn thông tin 7480202 A00, A01, D01, D07 160
19 Khoa học dữ liệu 7460108 A00, A01, D01, D07 60
20 Kinh doanh thời trang và Dệt may 7340123 A00, A01, D01, D10 120
21 Công nghệ dệt, may 7540204 A00, A01, D01, D07 140
22 Công nghệ chế tạo máy 7510202 A00, A01, D01, D07 140
23 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01, D01, D07 120
24 Kỹ thuật Nhiệt 7520115 A00, A01, D01, D07 110
25 Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử 7510301 A00, A01, D01, D07 140
26 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, D01, D07 160
27 Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực 7819009 A00, A01, D07, B00 150
28 Khoa học chế biến món ăn 7819010 A00, A01, D07, B00 160
29 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D15 200
30 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 A00, A01, D01, D15 175
31 Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D15 200
32 Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D09, D10 290
33 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01, D01, D09, D10 180
Học phí của Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh

Mức học phí của Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM năm 2020 như sau:

  • Học phí hệ đại học chính quy năm học 2020-2021 trung bình: 684.000 đ/ 1 tín chỉ.
  • Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
[wp-review]

Trả lời