Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An được thành lập tại Quyết định số 542/QĐ-TTg ngày 4/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An được thành lập theo quyết định 542/QĐ-TTg ngày 4/5/2007 của Thủ Tướng Chính phủ, mã trường DLA, tên giao dịch tiếng Anh “Long An University of Economics and Industry”. Văn phòng và trụ sở chính tại Long An (số 938, Quốc lộ 1, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An, tỉnh Long An); Văn phòng đại diện tại Tp. Hồ Chí Minh (số 13, đường số 8, Lý Phục Man, KP 3, phường Bình Thuận, Quận 7, TP. HCM).
Là một Trường Đại học đa ngành gồm nhiều bậc hệ đào tạo đa dạng, Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An với nhiệm vụ trọng tâm là đào tạo, phát triển, cung ứng nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn kỹ thuật chất lượng cao phục vụ cho công cuộc hội nhập kinh tế – xã hội của tỉnh Long An, Đồng bằng sông Cửu Long nói riêng và cả nước nói chung, vì mục tiêu công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Chất lượng đào tạo là điều được Ban giám hiệu trường quan tâm hàng đầu. Mục tiêu của trường là đào tạo một đội ngũ những người lao động có kỹ thuật, có kiến thức khoa học công nghệ hiện đại và có khả năng làm việc độc lập và sáng tạo, không những có đủ khả năng làm chủ về kiến thức thuộc chuyên ngành được đào tạo mà còn nắm bắt và đuổi kịp sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và công nghệ thời đại, đáp ứng với những biến đổi toàn diện và sâu sắc trong một nền kinh tế hiện đại – nền kinh tế tri thức. Đội ngũ giảng viên cơ hữu của nhà trường là những giảng viên giỏi, nhiều kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, trong đó, có nhiều giảng viên được đào tạo từ nước ngoài và cả người nước ngoài.
Qua chặng đường hình thành và phát triển, Các cử nhân và kỹ sư đào tạo tại trường là nguồn nhân lực góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước nói chung và tỉnh Long An nói riêng – một thành quả rất đáng tự hào của trường Đại học KTCN Long An trên con đường “Tri hành – Đạt nhân”.
- Năm 2007: Ngày 4/5/2007: Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An được thành lập theo quyết định 542/QĐ-TTg do Thủ Tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng ký.
- Năm 2020: Vào tháng 1 năm 2020 nhà trường đã được công nhận là cơ sở giáo dục Đại học đại chuẩn chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn chất lượng mới của Bộ GD&ĐT, khẳng định thương hiệu nhà trường đối với xã hội và hệ thống giáo dục Đại học trong cả nước.
Theo thông tin của Bộ giáo dục và Đào tạo [1], tính đến ngày 30/08/2020, chỉ có 148 trên tổng số 254 trường Đại học, Cao đẳng trong cả nước đã được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng, trong đó chỉ có khoảng 15 trường Đại học và 8 trường cao đẳng đạt tiêu chuẩn chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn chất lượng mới này khẳng định thương hiệu nhà trường đối với toàn xã hội và hệ thống giáo dục đại học trong cả nước.
Tôn chỉ, sứ mạng, tầm nhìn, giá trị văn hóa cốt lõi
Sinh viên Đại học KTCN Long An
Tôn chỉ. “Tri hành- Đạt nhân”
Sứ mạng.
Là trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực có sứ mạng đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng; bồi dưỡng nhân tài; truyền bá tri thức, nghiên cứu phát triển, ứng dụng và chuyển giao các sản phẩm khoa học- công nghệ, góp phần phục vụ tốt sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa của tỉnh Long An và các tỉnh/thành trong khu vực Miền Nam. Phát triển theo định hướng ứng dụng, trở thành trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực có uy tín trong nước và khu vực.
Tầm nhìn.
Đào tạo và hợp tác đào tạo đại học, sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) theo hướng ứng dụng có uy tín, đạt tiêu chuẩn chất lượng trong nước và khu vực; tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa học, trao đổi giảng viên, học thuật và giao lưu văn hóa với các cơ sở giáo dục đại học trong và ngoài nước
Đến năm 2023 Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An phấn đấu đứng vào top 100 các trường đại học trong nước; đến năm 2030 đứng vào tóp 300 các trường đại học tốt nhất khu vực, người học có năng lự làm việc ở trong và ngoài nước
Giá trị văn hóa cốt lõi
Đổi mới và Sáng tạo;
Trung thực và trách nhiệm;
Nhiệt huyết và năng động;
Tư duy độc lập và phản biện;
Thích ứng môi trường làm việc quốc tế;
Ước mơ, khát vọng vươn tới đỉnh cao trí thức.
Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên của nhà trường có hơn 250 người là những giảng viên kinh nghiệm lâu năm và tâm huyết với nghề gồm 2 Giáo sư[1], 2 Phó Giáo sư, 2 Tiến sĩ khoa học, 31 Tiến sĩ và trên 70 Thạc sĩ.
Đội ngũ giảng viên cơ hữu của nhà trường là những giảng viên giỏi, nhiều kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, trong đó, có nhiều giảng viên được đào tạo từ nước ngoài và cả người nước ngoài. Ngoài ra, sinh viên DLA còn được học tập kinh nghiệm thực tế từ đội ngũ giảng viên doanh nghiệp, những người có thâm niên trong lĩnh vực ngành nghề mà sinh viên đang học. Đây cũng là điểm nổi bật của DLA trong quá trình đào tạo bám sát yêu cầu và thực tiễn công tác. Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và theo sát từng sinh viên trong suốt quá trình học với chương trình đào tạo tiên tiến, cập nhật kiến thức mới nhất đáp ứng chuẩn đầu ra và nhu cầu của xã hội.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An hiện nay có 2 cơ sở:[2]
- Trụ sở chính: Số 938 Quốc lộ 1, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
- Văn phòng đại diện: Số 13, đường số 8, Khu Lý Thục Man, Phường Bình Thuận, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ sở vật chất của trường được đầu tư từ cơ bản đến hiện đại giúp cho sinh viên dễ dàng tiếp thu bài trên lớp, ứng dụng lý thuyết đã học vào thực tế, phát huy tất cả khả năng, tư duy sáng tạo. Bên cạnh những phương pháp học truyền thống: tại lớp, phòng thực hành, thư viện, nhà trường còn trang bị cho sinh viên những phương pháp học hiện đại như thư viện điện tử tại trường và học mọi lúc mọi nơi qua hệ thống E-learning.
1. Thời gian xét tuyển
- Đợt 1: Từ ngày 01/03/2022 đến ngày 31/05/2022.
- Đợt 2: Từ ngày 02/06/2022 đến ngày 10/08/2022.
- Đợt 3: Từ ngày 12/08/2022 đến ngày 23/08/2022.
- Đợt 4: Từ ngày 26/08/2022 đến ngày 07/09/2022.
- Đợt 5: Từ ngày 09/09/2022 đến ngày 20/09/2022.
- Đợt 6: Từ ngày 22/09/2022 đến ngày 02/10/2022.
- Đợt 7: Từ ngày 05/10/2022 đến ngày 15/10/2022.
- Đợt 8: Từ ngày 18/10/2022 đến hết thời gian quy định.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo đặt hàng.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT.
- Nhà trường công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT.
- Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải đạt >=18.
- Xét tuyển theo tổng điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt >=18.
- Xét tuyển theo điểm trung bình của năm lớp 12 phải đạt >=6.
- Xét tuyển học bạ theo điểm trung bình 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10 và học kỳ 1,2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải đạt >=6.
– Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An quy định.
– Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
- Theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
– Phương thức 5: Xét tuyển theo đặt hàng.
- Theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
Ngành học | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Kế toán | 14 | 15 | 15 | 15 | 18 |
Quản trị Kinh doanh | 14 | 15 | 15 | 15 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | 14,5 | 15 | 15 | 15 | 18 |
Luật Kinh tế | 14 | 15 | 15 | 15 | 18 |
Khoa học máy tính | 15 | 16 | |||
Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng | 14 | – | 15 | 15 | 18 |
Kiến trúc | 15 | 15 | 17 | 17 | 20 |
Ngôn ngữ Anh | 14 | 15 | 15 | 15 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 14 | 15 | 15 | 15 | 18 |
Marketing | 15 | 15 | 15 | 18 | |
Quản trị công nghệ truyền thông | 15 | 15 | 16 | 19 | |
Công nghệ thông tin | 15 | 15 | 18 |
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT | Tổ hợp môn xét tuyển theo học bạ |
Chỉ tiêu
(PT1 – PT2 – PT3 – PT4) |
Quản trị công nghệ truyền thông | 7340401 | Toán, Vật lí, Tiếng anh Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngữ văn, Sinh học, Tiếng anh Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
Toán, Vật lí, Tiếng anh Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngữ văn, Sinh học, Tiếng anh Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
15 – 25 – 5 – 5 |
Marketing | 7340115 | Toán, Vật lí, Tiếng anh Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngữ văn, Sinh học, Tiếng anh Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
Toán, Vật lí, Tiếng anh Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngữ văn, Sinh học, Tiếng anh Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
15 – 25 – 5 – 5 |
Kế toán | 7340301 | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Toán, Hóa học Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Toán, Hóa học Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
40 – 80 – 10 – 5 |
Quản trị Kinh doanh | 7340101 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
50 – 80 – 10 – 5 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân Ngữ văn, Hóa học, Sinh học |
Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân Ngữ văn, Hóa học, Sinh học |
40 – 60 – 10 – 5 |
Luật Kinh tế | 7380107 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Vật lí, Hóa học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Vật lí, Hóa học |
70 – 80 – 10 – 3 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân Toán, Sinh học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí |
Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân Toán, Sinh học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí |
40 – 70 – 5 – 3 |
Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng | 7510103 | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Sinh học Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Giáo dục công dân |
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Sinh học Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Giáo dục công dân |
40 – 60 – 10 – 3 |
Kiến trúc | 7580101 | Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật Toán, Anh Văn, Vẽ mỹ thuật Toán, Hóa Học, Vẽ mỹ thuật |
Toán, Vật lí, Hóa Toán, Vật lý, Tin học Toán, Vật lý, Công nghệ Toán, Công nghệ, Tin học |
16 – 50 – 5 – 3 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
45 – 80 – 10 – 3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
40 – 40 – 6 – 3 |
- Học phí hệ đại học chính quy: 11 triệu đồng/ học kỳ.