
Đại học Mở Hà Nội (MHN )
Nhà B101, phố Nguyễn Hiền, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung Trường Đại học Mở Hà Nội :
Trường Đại học Mở Hà Nội (tiếng Anh: Hanoi Open University, viết tắt: HOU) là một cơ sở giáo dục đại học công lập, nhiều cấp độ, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao trong hệ thống giáo dục Việt Nam.
Hiện tại, trường có: 29 Giáo sư, 123 Phó Giáo sư, 322 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ và 487 Thạc sĩ đang công tác và giảng dạy tại trường. Đây đều là những nhà giáo có năng lực sư phạm tốt cùng nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đang công tác, giảng dạy.
HUO có diện tích rơi vào khoảng 60.000 m2, trong đó có 153 phòng học và các phòng thí nghiệm, thực hành. Ngoài ra, nhà trường còn cho xây dựng các phòng máy tính, phòng thí nghiệm nhằm phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên.
Mỗi năm, bước ra từ cánh cổng Đại học Mở Hà Nội là hàng nghìn sinh viên xuất sắc trong các lĩnh vực, ngành nghề mà nhà trường đào tạo. Những sinh viên này luôn nhận được sự tin tưởng vào làm việc trong các doanh nghiệp đạt trên 95% đúng với vị trí việc làm mà các em theo học, có nhiều ngành học tỷ lệ này là 100% trong đó, tỷ lệ sinh viên tự khởi nghiệp thành công chiếm gần 10%.
Để có được kết quả này, là biết bao nhiêu cố gắng của đội ngũ cán bộ lãnh đạo nhà trường, luôn mong muốn tạo điều kiện học tập, trau dồi kiến thức, kỹ năng tốt nhất cho sinh viên, trở thành cầu nối giữa sinh viên và doanh nghiệp, mở ra cơ hội cho mỗi sinh viên chạm tay vào “giấc mơ đến thành công” của chính mình.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian xét tuyển
- Đợt 1 Trường thực hiện theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
- Sau khi xét tuyển đợt 1, nếu như chưa đủ chỉ tiêu Trường sẽ xét tuyển bổ sung cho đến khi nào đủ chỉ tiêu. Thông báo xét tuyển bổ sung sẽ được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ https://tuyensinh.hou.edu.vn.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (học bạ).
- Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ).
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
- Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh gia tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển.
- Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển.
- Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển.
- Sử dụng phương thức khác.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường Đại học Mở Hà Nội nhận ĐKXT của những thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong THXT (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1.0 trở xuống) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Nhà trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho các đối tượng tuyển thẳng.
- Chính sách ưu tiên trong xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Nhà trường có thông báo riêng, thí sinh xem chi tiết tại Cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ https://tuyensinh.hou.edu.vn.
Các ngành tuyển sinh
NGÀNH | CHUYÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN | MÃ PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU |
Nghệ thuật | Thiết kế Công nghiệp gồm 3 chuyên ngành:
|
7210402 | H00 H01 H06 |
301 405 |
170 |
Kinh doanh và Quản lý |
Kế toán | 7340301 | A00 A01 D01 |
100 500 |
240 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 100 500 |
320 | ||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00 A01 D01 Q00 K00 |
100 500 |
215 | |
402 | 50 | ||||
Thương mại điện tử | 7340122 | 100 500 |
60 | ||
402 | 20 | ||||
Pháp luật |
Luật | 7380101 | A00 D01 C00 |
100 500 |
220 |
Luật Quốc tế | 7380108 | 100 500 |
100 | ||
Luật Kinh tế | 7380107 | A00 D01 C00 Q00 K00 |
100 500 |
180 | |
402 | 40 | ||||
Khoa học sự sống | Công nghệ sinh học | 7420201 | B00 A00 D07 |
100 301 500 |
100 |
Máy tính và Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00 A01 D01 Q00 K00 |
100 301 500 |
280 |
Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | A00 A01 D01 |
100 500 |
205 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 100 500 |
200 | ||
Sản xuất và chế biến | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | B00 A00 D07 |
00 301 500 |
100 |
200 | 50 | ||||
Kiến trúc và xây dựng | Kiến trúc | 7580101 | V00 V01 V02 |
405 | 70 |
406 | 50 | ||||
Nhân văn | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 100 301 500 |
350 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01 D04 |
100 301 500 |
250 | |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | D01 | 100 500 |
160 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 100 500 |
170 |
Trong đó mã xét tuyển, mã tổ hợp được quy định như sau:
- 100: sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT;
- 200: sử dụng kết quả học tập cấp THPT;
- 301: xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh;
- 402: sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
- 405: kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển;
- 406: kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển;
- 500: sử dụng phương thức khác (xét tuyển dự bị Đại học,…);
- Q00: tổ hợp xét tuyển quy ước sử dụng kết quả bài thi đánh gia năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức;
- K00: tổ hợp xét tuyển quy ước sử dụng kết quả bài thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
Điểm trúng tuyển các năm
Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội như sau:
STT | Ngành | Năm 2021
(Thang điểm 30) |
Năm 2022
(Xét theo KQ thi TN THPT) |
Năm 2023
(Xét theo KQ thi TN THPT) |
Năm 2024
(Xét theo KQ thi TN THPT) |
1 | Kế toán | 24,90 | 23,80 | 23,43 |
20,50 |
2 | Tài chính – ngân hàng | 24,70 | 23,60 | 23,33 |
20,50 |
3 | Quản trị kinh doanh | 25,15 | 23,90 | 23,62 |
20,50 |
4 | Thương mại điện tử | 25,85 | 25,25 | 25,07 |
22,00 |
5 | Luật | 23,90 | 23,00 | 25,55 |
20,00 |
6 | Luật (THXT C00) | 25,25 | 26,25 | 23,96 |
21,75 |
7 | Luật kinh tế | 24,45 | 23,55 | 22,80 |
20,00 |
8 | Luật kinh tế (THXT C00) | 26,00 | 26,75 | 24,82 |
22,00 |
9 | Luật quốc tế | 23,90 | 23,15 | 20,63 |
20,00 |
10 | Luật quốc tế (THXT C00) | 24,75 | 26,00 | 23,70 |
22,25 |
11 | Công nghệ sinh học | 16,00 | 16,50 | 17,25 |
17,00 |
12 | Công nghệ thông tin | 24,85 | 24,55 | 23,38 |
21,00 |
13 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 21,65 | 22,50 | 22,10 |
19,50 |
14 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 24,45 | 22,65 | 22,45 | 19,50 |
15 | Kiến trúc | 24,00 | 23,00 |
17,00 | |
16 | Công nghệ thực phẩm | 16,00 | 16,50 | 17,25 |
17,00 |
17 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 32,61 | 30,35 | 30,53 |
20,00 |
18 | Ngôn ngữ Anh | 34,27 | 31,00 | 31,51 |
21,00 |
19 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 34,87 | 31,77 | 32,82 |
21,50 |
20 | Quản trị khách sạn | 33,27 | 27,05 | 29,28 |
20,00 |
21 | Thiết kế đồ họa | 17,50 | |||
22 | Thiết kế thời trang | 17,50 | |||
23 | Bảo hiểm | 20,50 | |||
24 | Thiết kế nội thất | 17,50 |
Học phí
– Các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính – ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Luật Quốc tế:
- Năm học 2021 – 2022: 15.054.000 đồng/ năm.
- Năm học 2022 – 2023: 16.600.000 đồng/ năm.
– Các ngành còn lại:
- Năm 2021 – 2022: 15.785.000 đồng/ năm.
- Năm học 2022 – 2023: 17.364.000 đồng/ năm.