Giới thiệu chung về Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education) là một trường đại học đa ngành tại Việt Nam, với thế mạnh về đào tạo kỹ thuật, được đánh giá là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu về đào tạo khối ngành kỹ thuật tại miền Nam.

Trường là một trong 6 Đại học Sư phạm Kỹ thuật của cả nước – đào tạo kỹ thuật lấy ứng dụng làm trọng tâm để giảng dạy, có chức năng đào tạo kỹ sư công nghệ và giáo viên kỹ thuật. Đồng thời cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của miền Nam Việt Nam.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM được hình thành và phát triển trên cơ sở Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Trung tâm Quốc gia Kỹ thuật Phú Thọ thành lập ngày 05/10/1962 theo quyết định số 1082/GD của chính quyền Việt Nam Cộng hòa. Ngày 21/09/1972, theo công lệnh số 2826/GD/TTH/CL trường được đổi tên thành Trung tâm Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ – Thủ Đức.[2]

Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)

1. Thời gian xét tuyển

  • Thời gian nộp hồ sơ đối với phương thức xét học bạ và xét tuyển thẳng: từ tháng 3 năm 2022. Xem thông báo cụ thể trên website của trường.
  • Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP HCM năm 2023.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

  • Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2023: thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. Thông báo ngưỡng đảm bảo sau khi thí sinh có kết quả thi THPT.
  • Phương thức xét tuyển bằng học bạ THPT tốt nghiệp (tốt nghiệp THPT 2023): thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm trung bình học bạ mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển từ 5,0 trở lên.
  • Phương thức xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh: từ 800 trở lên.
  • Hồi đồng thi tuyển uy quyền cho những thành viên thường trực Hội đồng tuyển sinh quyết định điểm trúng tuyển các phương thức xét.
  • Điềm chuẩn ngành Sư phạm tiếng Anh theo các phương thức xét tuyển sớm sẽ được điều chỉnh khi có chỉ tiêu được giao của Bộ GD&ĐT.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Các ngành tuyển sinh

Tên ngành
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu (dự kiến)
I. Chương trình đại trà (bằng tiếng Việt)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ** 7510301D A00, A01, D01, D90 272
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302D A00, A01, D01, D90 213
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ** 7510303D A00, A01, D01, D90 206
Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108D A00, A01, D01, D90 144
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) ** 7520212D A00, A01, D01, D90 63
Hệ thống nhúng và IoT (**) 7480118 A00, A01, D01, D90 60
Công nghệ kỹ thuật cơ khí * 7510201D A00, A01, D01, D90 207
Công nghệ chế tạo máy * 7510202D A00, A01, D01, D90 206
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử * 7510203D A00, A01, D01, D90 252
Robot và trí tuệ nhân tạo 7510209D A00, A01, D01, D90 60
Kỹ thuật công nghiệp * 7520117D A00, A01, D01, D90 64
Kỹ nghệ gỗ và nội thất ** 7549002D A00, A01, D01, D90 72
Công nghệ kỹ thuật ô tô * 7510205D A00, A01, D01, D90 332
Công nghệ kỹ thuật nhiệt * 7510206D A00, A01, D01, D90 137
Năng lượng tái tạo ** 7510208D A00, A01, D01, D90 113
Công nghệ kỹ thuật in 7510801D A00, A01, D01, D90 135
Thiết kế đồ họa 7210403D V01, V02, V07, V08 72
Công nghệ thông tin 7480201D A00, A01, D01, D90 267
Kỹ thuật dữ liệu 7480203D A00, A01, D01, D90 67
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng * 7510102D A00, A01, D01, D90 206
Kiến trúc 7580101D V03, V04, V05, V06 76
Kiến trúc nội thất 7580103D V03, V04, V05, V06 55
Quản lý công nghiệp 7510601D A00, A01, D01, D90 120
Kế toán 7340301D A00, A01, D01, D90 161
Thương mại điện tử 7340122D A00, A01, D01, D90 170
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 7510605D A00, A01, D01, D90 139
Kinh doanh Quốc tế 7340120D A00, A01, D01, D90 156
Công nghệ thực phẩm 7540101D A00, A01, D01, D90 143
Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401D A00, A01, D01, D90 125
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406D A00, B00, D07, D90 60
Thiết kế thời trang 7210404D V01, V02, V07, V09 61
Công nghệ may 7540209D A00, A01, D01, D90 130
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202D A00, A01, D01, D07 67
Công nghệ vật liệu 7510402D A00, A01, D01, D90 66
Sư phạm tiếng Anh 7140231D D01, D96 64
Ngôn ngữ Anh 7220201D D01, D96 190
Luật 7380101D A00, A01, C00, D01 80
An toàn thông tin 7480202D A00, A01. D01, D90 70
Sư phạm Công nghệ 7140246 A00, A01. D01, D90 38
II. Chương trình chất lượng cao (bằng tiếng Việt)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (**) 7510301C A00, A01, D01, D90 80
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302C A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Việt – Nhật) 7510302N A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (**) 7510303C A00, A01, D01, D90 80
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (*) 7510201C A00, A01, D01, D90 80
Công nghệ chế tạo máy (*) 7510202C A00, A01, D01, D90 80
Công nghệ chế tạo máy (Việt – Nhật) (*) 7510202N A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (*) 7510203C A00, A01, D01, D90 80
Công nghệ kỹ thuật ô tô (*) 7510205C A00, A01, D01, D90 80
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (*) 7510206C A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật in 7510801C A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ thông tin 7480201C A00, A01, D01, D90 80
Công nghệ may 7540204C A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (*) 7510102C A00, A01, D01, D90 80
Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108C A00, A01, D01, D90 40
Quản lý công nghiệp 7510601C A00, A01, D01, D90 80
Kế toán 7340301C A00, A01, D01, D90 40
Thương mại điện tử 73340122C A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406C A00, B00, D07, D90 40
Công nghệ thực phẩm 7540101C A00, B00, D07, D90 40
Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401C A00, B00, D07, D90 40
III. Chương trình chất lượng cao (bằng tiếng Anh)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (**) 7510301A A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302A A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (**) 7510303A A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (*) 7510201A A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ chế tạo máy (*) 7510202A A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (*) 7510203A A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật ô tô (*) 7510205A A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (*) 7510102A A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ thông tin 7480201A A00, A01, D01, D90 80
Công nghệ thực phẩm 7540101A A00, B00, D07, D90 40
Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108A A00, A01, D01, D90 40
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (*) 7510206A A00, A01, D01, D90 40
Quản lý công nghiệp 7510601A A00, A01, D01, D90 40

Ghi chú: Các ngành (*), (**) được cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 10 ngành kỹ thuật (*): 25% nữ học 08 ngành kỹ thuật (**).

Điểm trúng tuyển các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM như sau:

I. Hệ đào tạo đại trà

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Sư phạm tiếng Anh 23,04 25,5 27,25 26,08 27,20
Thiết kế đồ họa 21 23,75 V01: 24,25

V02: 24,75

V07: 24,25

V08: 24,75

24,50 24,30
Thiết kế thời trang 18,44 22 V01: 21,25

V02: 21,75

V07: 21,25

V09: 21,25

 

21,60 23,10
Ngôn ngữ Anh 22,3 24 26,25 22,75 25,03
Kinh doanh quốc tế 21,6 25 A00: 25,25

A01: 25,75

D01: 25,75

D90: 25,75

25,25 27,25
Thương mại điện tử 22,4 25,4 A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

26,0 27,00
Kế toán 21,1 24,25 A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

25,0 26,00
Công nghệ kỹ thuật máy tính 22,9 25,75 A00: 26,5

A01, D01. D90: 27

25,75 26,15
Công nghệ thông tin 23.9 26,5 A00: 26,75

A01, D01, D90: 27,25

26,75 26,64
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử 22,8 25,4 A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

23,25 25,38
Kỹ thuật dữ liệu 22,2 24,75 A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

26,10 26,81
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 21,3 23,75 A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

24,50 23,65
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng 19,2 22,75 A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

18,10 21,00
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 22,9 25,25 A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

26,15 25,10
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 23,1 26 A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

 

23,75 26,90
Công nghệ kỹ thuật ô tô 23,7 26,5 A00: 26,75

A01, D01, D90: 27,25

 

25,35 26,65
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 21,5 24,25 A00: 25,15

A01, D01, D90: 25,65

 

18,70 23,33
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 21,7 24,8 A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

 

23,75 26,10
Năng lượng tái tạo 21 23,5 A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

 

21,0 22,40
Robot và trí tuệ nhân tạo 25,2 27 26,00
Công nghệ chế tạo máy 21,9 25 A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

 

23,0 25,00
Công nghệ kỹ thuật hóa học 22,4 25,5 A00, B00: 26

D07, D90: 26,5

 

23,10 25,80
Công nghệ vật liệu 18,55 21,5 A00: 23,75

A01, D07, D90: 24,25

17,0 20,00
Công nghệ kỹ thuật điểu khiển và tự động hoá 23,5 26 A00: 26,5

A01, D01, D90: 27

 

25,70 26,30
Công nghệ kỹ thuật môi trường 19 21,5 A00, B00: 23,25

D07, D90: 24

17,0 20,10
Quản lý Công nghiệp 22,2 25,3 A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

 

23,75 25,70
Kỹ thuật Công nghiệp 19,8 23,5 A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

 

17,0 22,30
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 23,3 26,3 A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

 

24,50 25,75
Công nghệ kỹ thuật in 20,3 23,5 A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

17,10 20,50
Kỹ thuật Y sinh (Điện tử Y sinh) 20,75 24 A00: 25

A01, D01, D90: 25,5

 

20,0 23,50
Công nghệ Thực phẩm 22,2 25,25 A00, B00: 26

D07, D90: 26,5

20,10 24,30
Công nghệ vật liệu dệt may 18
Công nghệ may 21,1 24 A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

 

23,25 21,00
Kỹ nghệ gỗ và nội thất 18,5 22 A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

17,0 19,00
Kiến trúc 20,33 22,25  

V03, V04: 22,5

V05, V06: 23

22,0 23,33
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 18,4 22 A00: 23,5

A01, D01, D90: 24

 

17,0 20,55
Quản lý xây dựng 20,3 23,5 A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

21,0 22,60
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 21,4 24,25 A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

20,75 23,35
Kỹ thuật nữ công 18
Hệ thống nhúng và IoT 25 A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

24,75 25,80
Kiến trúc nội thất 21,25 V03, V04: 22,5

V05, V06: 23

21,50 24,20
Công nghệ thông tin (Hệ nhân tài) A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Hệ nhân tài) A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

Công nghệ kỹ thuậy ô tô (Hệ nhân tài) A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

Robot và trí tuệ nhân tạo (Hệ nhân tài) A00: 26,5

A01, D01, D90: 27

 

26,0 26,00
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ nhân tài) A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Hệ nhân tài) A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

Quản lý và vận hành hạ tầng A00: 19

A01, D01, D90: 19,5

 

17,70 19,85
An toàn thông tin 26,0 26,90

II. Hệ đào tạo chất lượng cao

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Kế toán (Tiếng Việt) 19 21,5 A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

23,75 24,00
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Việt) 21,2 23,75 A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

24,75 25,18
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Anh) 20,35 22,5 A00: 25

A01, D01, D90: 25,5

25,25 24,98
Công nghệ thông tin (Tiếng Anh) 21,8 24,75 A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

26,35 25,98
Công nghệ thông tin (Tiếng Việt) 22,3 25,25 A00:  26,25

A01, D01, D90: 26,75

26,60 25,18
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Anh) 17,8 20 A00: 19,5

A01, D01, D90: 20

19,75 20,00
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Việt) 18,6 21 A00: 20,5

A01, D01, D90: 21

20,0 21,75
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Anh) 20,5 21,25 A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

22,0 23,20
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Việt) 21,4 23,75 A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

 

22,50 23,40
Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Việt) 20,7 23,25 A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

19,05 22,85
Công nghệ chế tạo máy (Việt – Nhật) 21 A00: 23,25

A01, D01, D90: 23,75

 

19,05 21,70
Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Anh) 19,5 21 A00: 23

A01, D01, D90: 23,5

 

21,30 23,20
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Anh) 21 22 A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

22,10 24,69
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Việt) 21,7 24,25 A00: 24,85

A01, D01, D90: 25,35

 

22,75 24,15
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Việt) 22,7 25,25 A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

24,25 24,25
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Anh) 21,8 24,25 A00: 25,25

A01, D01, D90: 25,75

 

23,25 24,38
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Việt) 19,7 22 A00: 23,25

A01, D01, D90: 23,75

 

17,0 20,70
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Anh) 18,05 20 A00: 20,25

A01, D01, D90: 20,75

 

17,0 23,75
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử (Tiếng Anh) 19,3 21 A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

21,65 23,50
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử (Tiếng Việt) 21 23,5 A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

23,0 23,40
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Tiếng Việt) 19,5 22 A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

22,50 23,20
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Việt – Nhật) 21 A00: 21,75

A01, D01, D90: 22,25

 

20,75 22,30
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Tiếng Anh) 18,4 20 A00: 23

A01, D01, D90: 23,5

 

22,25 23,00
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Việt) 22,2 25 A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

 

25,0 24,60
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Anh) 21,5 23 A00: 25

A01, D01, D90: 25.5

 

24,80 25,15
Quản lý Công nghiệp (Tiếng Việt) 20,2 23,5 A00: 24,5

A01, D01, D90: 24,75

 

21,75 23,00
Quản lý Công nghiệp (Tiếng Anh) 18,5 21,25 A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

19,25 22,30
Công nghệ kỹ thuật in (Tiếng Việt) 18,2 20 A00: 20,25

A01, D01, D90: 20,75

 

19,00
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Tiếng Việt) 17 19,5 A00, B00: 19,75

D07, D90: 20,25

17,0 20,10
Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Anh) 18,45 21 A00, B00: 23

D07, D90: 23,5

17,0 21,10
Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Việt) 20 23,25 A00, B00: 24,5

D07, D90: 25

17,0 22,94
Công nghệ may (Tiếng Việt) 18,2 21 A00: 19,25

A01, D01, D90: 19,75

 

17,25 19,20
Thiết kế thời trang (Tiếng Việt) 22 V01: 21,25

V02: 21,75

V07: 21,25

V09: 21,25

 

21,06
Thương mại điện tử (Tiếng Việt) A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

25,15 25,75
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Tiếng Việt)  

A00, B00: 25

D07, D90: 25,5

20,25
Kỹ thuật in (Tiếng Việt) 17,0 19,00

III. Hệ liên kết quốc tế 

Tên ngành Năm 2020 Năm 2021
Quản trị kinh doanh (Kettering – Mỹ) 16 16
Quản trị kinh doanh (Northampton – Anh) 16 16
Quản trị kinh doanh (Sunderland – Anh) 16 16
Quản trị Marketing (Northampton – Anh) 16 16
Tài chính – Ngân hàng (Sunderland – Anh) 16 16
Logistics và tài chính thương mại (Northampton – Anh) 16 16
Kế toán quốc tế (Northampton – Anh) 16 16
Kế toán và quản trị tài chính (Sunderland – Anh) 16 16
Kỹ thuật máy tính (Kettering – Mỹ) 16 16
Công nghệ thông tin (Tongmyong – Hàn Quốc) 16
Kỹ thuật cơ khí (Kettering – Mỹ) 16 16
Kỹ thuật cơ khí (Tongmyong – Hàn Quốc) 16 16
Kỹ thuật cơ điện tử (Middlesex – Anh) 16 16
Kỹ thuật cơ điện tử (Tongmyong – Hàn Quốc) 16 16
Kỹ thuật chế tạo máy và công nghiệp (Kettering – Mỹ) 16 16
Kỹ thuật điện – điện tử (Kettering – Mỹ) 16 16
Kỹ thuật điện – điện tử (Sunderland – Anh) 16 16
Kỹ thuật điện – điện tử (Tongmyong – Hàn Quốc) 16 16
Xây dựng (Tongmyong – Hàn Quốc) 16
Quản lý nhà hàng và khách sạn (Northampton – Anh) 16 16
Công nghệ thông tin (Adelaide – Úc) 16
Kỹ thuật xây dựng (Adelaide – Úc) 16


Học phí

Học phí dự kiến của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 2023-2024 như sau:

  • Đại học hệ đại trà: 13.000.000 – 16.250.000 đồng/kỳ.
  • Chất lượng cao tiếng Việt: 20.000 – 23.500.000 đồng/kỳ.
  • Chất lượng cao tiếng Anh: 23.000.000 – 26.500.000 đồng/kỳ.
Nhận xét từ người dùng 0 (0 reviews)
Back to Top