Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (SPK )
01 Võ Văn Ngân, Linh Chiểu, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education) là một trường đại học đa ngành tại Việt Nam, với thế mạnh về đào tạo kỹ thuật, được đánh giá là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu về đào tạo khối ngành kỹ thuật tại miền Nam.
Trường là một trong 6 Đại học Sư phạm Kỹ thuật của cả nước – đào tạo kỹ thuật lấy ứng dụng làm trọng tâm để giảng dạy, có chức năng đào tạo kỹ sư công nghệ và giáo viên kỹ thuật. Đồng thời cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của miền Nam Việt Nam.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM được hình thành và phát triển trên cơ sở Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Trung tâm Quốc gia Kỹ thuật Phú Thọ thành lập ngày 05/10/1962 theo quyết định số 1082/GD của chính quyền Việt Nam Cộng hòa. Ngày 21/09/1972, theo công lệnh số 2826/GD/TTH/CL trường được đổi tên thành Trung tâm Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ – Thủ Đức.[2]
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian xét tuyển
- Thời gian nộp hồ sơ đối với phương thức xét học bạ và xét tuyển thẳng: từ tháng 3 năm 2022. Xem thông báo cụ thể trên website của trường.
- Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.
- Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP HCM năm 2023.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2023: thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. Thông báo ngưỡng đảm bảo sau khi thí sinh có kết quả thi THPT.
- Phương thức xét tuyển bằng học bạ THPT tốt nghiệp (tốt nghiệp THPT 2023): thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm trung bình học bạ mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển từ 5,0 trở lên.
- Phương thức xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh: từ 800 trở lên.
- Hồi đồng thi tuyển uy quyền cho những thành viên thường trực Hội đồng tuyển sinh quyết định điểm trúng tuyển các phương thức xét.
- Điềm chuẩn ngành Sư phạm tiếng Anh theo các phương thức xét tuyển sớm sẽ được điều chỉnh khi có chỉ tiêu được giao của Bộ GD&ĐT.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Các ngành tuyển sinh
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu (dự kiến) |
I. Chương trình đại trà (bằng tiếng Việt) | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ** | 7510301D | A00, A01, D01, D90 | 272 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7510302D | A00, A01, D01, D90 | 213 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ** | 7510303D | A00, A01, D01, D90 | 206 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108D | A00, A01, D01, D90 | 144 |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) ** | 7520212D | A00, A01, D01, D90 | 63 |
Hệ thống nhúng và IoT (**) | 7480118 | A00, A01, D01, D90 | 60 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí * | 7510201D | A00, A01, D01, D90 | 207 |
Công nghệ chế tạo máy * | 7510202D | A00, A01, D01, D90 | 206 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử * | 7510203D | A00, A01, D01, D90 | 252 |
Robot và trí tuệ nhân tạo | 7510209D | A00, A01, D01, D90 | 60 |
Kỹ thuật công nghiệp * | 7520117D | A00, A01, D01, D90 | 64 |
Kỹ nghệ gỗ và nội thất ** | 7549002D | A00, A01, D01, D90 | 72 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô * | 7510205D | A00, A01, D01, D90 | 332 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt * | 7510206D | A00, A01, D01, D90 | 137 |
Năng lượng tái tạo ** | 7510208D | A00, A01, D01, D90 | 113 |
Công nghệ kỹ thuật in | 7510801D | A00, A01, D01, D90 | 135 |
Thiết kế đồ họa | 7210403D | V01, V02, V07, V08 | 72 |
Công nghệ thông tin | 7480201D | A00, A01, D01, D90 | 267 |
Kỹ thuật dữ liệu | 7480203D | A00, A01, D01, D90 | 67 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng * | 7510102D | A00, A01, D01, D90 | 206 |
Kiến trúc | 7580101D | V03, V04, V05, V06 | 76 |
Kiến trúc nội thất | 7580103D | V03, V04, V05, V06 | 55 |
Quản lý công nghiệp | 7510601D | A00, A01, D01, D90 | 120 |
Kế toán | 7340301D | A00, A01, D01, D90 | 161 |
Thương mại điện tử | 7340122D | A00, A01, D01, D90 | 170 |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605D | A00, A01, D01, D90 | 139 |
Kinh doanh Quốc tế | 7340120D | A00, A01, D01, D90 | 156 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101D | A00, A01, D01, D90 | 143 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401D | A00, A01, D01, D90 | 125 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406D | A00, B00, D07, D90 | 60 |
Thiết kế thời trang | 7210404D | V01, V02, V07, V09 | 61 |
Công nghệ may | 7540209D | A00, A01, D01, D90 | 130 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202D | A00, A01, D01, D07 | 67 |
Công nghệ vật liệu | 7510402D | A00, A01, D01, D90 | 66 |
Sư phạm tiếng Anh | 7140231D | D01, D96 | 64 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201D | D01, D96 | 190 |
Luật | 7380101D | A00, A01, C00, D01 | 80 |
An toàn thông tin | 7480202D | A00, A01. D01, D90 | 70 |
Sư phạm Công nghệ | 7140246 | A00, A01. D01, D90 | 38 |
II. Chương trình chất lượng cao (bằng tiếng Việt) | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (**) | 7510301C | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7510302C | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Việt – Nhật) | 7510302N | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (**) | 7510303C | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (*) | 7510201C | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Công nghệ chế tạo máy (*) | 7510202C | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Công nghệ chế tạo máy (Việt – Nhật) (*) | 7510202N | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (*) | 7510203C | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (*) | 7510205C | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (*) | 7510206C | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật in | 7510801C | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ thông tin | 7480201C | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Công nghệ may | 7540204C | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (*) | 7510102C | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108C | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Quản lý công nghiệp | 7510601C | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Kế toán | 7340301C | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Thương mại điện tử | 73340122C | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406C | A00, B00, D07, D90 | 40 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101C | A00, B00, D07, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401C | A00, B00, D07, D90 | 40 |
III. Chương trình chất lượng cao (bằng tiếng Anh) | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (**) | 7510301A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7510302A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (**) | 7510303A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (*) | 7510201A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ chế tạo máy (*) | 7510202A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (*) | 7510203A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (*) | 7510205A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (*) | 7510102A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ thông tin | 7480201A | A00, A01, D01, D90 | 80 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101A | A00, B00, D07, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (*) | 7510206A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Quản lý công nghiệp | 7510601A | A00, A01, D01, D90 | 40 |
Ghi chú: Các ngành (*), (**) được cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 10 ngành kỹ thuật (*): 25% nữ học 08 ngành kỹ thuật (**).
Điểm trúng tuyển các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM như sau:
I. Hệ đào tạo đại trà
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
Sư phạm tiếng Anh | 23,04 | 25,5 | 27,25 | 26,08 | 27,20 |
Thiết kế đồ họa | 21 | 23,75 | V01: 24,25
V02: 24,75 V07: 24,25 V08: 24,75 |
24,50 | 24,30 |
Thiết kế thời trang | 18,44 | 22 | V01: 21,25
V02: 21,75 V07: 21,25 V09: 21,25
|
21,60 | 23,10 |
Ngôn ngữ Anh | 22,3 | 24 | 26,25 | 22,75 | 25,03 |
Kinh doanh quốc tế | 21,6 | 25 | A00: 25,25
A01: 25,75 D01: 25,75 D90: 25,75 |
25,25 | 27,25 |
Thương mại điện tử | 22,4 | 25,4 | A00: 26
A01, D01, D90: 26,5 |
26,0 | 27,00 |
Kế toán | 21,1 | 24,25 | A00: 24,75
A01, D01, D90: 25,25 |
25,0 | 26,00 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 22,9 | 25,75 | A00: 26,5
A01, D01. D90: 27 |
25,75 | 26,15 |
Công nghệ thông tin | 23.9 | 26,5 | A00: 26,75
A01, D01, D90: 27,25 |
26,75 | 26,64 |
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | 22,8 | 25,4 | A00: 26
A01, D01, D90: 26,5
|
23,25 | 25,38 |
Kỹ thuật dữ liệu | 22,2 | 24,75 | A00: 26,25
A01, D01, D90: 26,75 |
26,10 | 26,81 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 21,3 | 23,75 | A00: 24,5
A01, D01, D90: 25 |
24,50 | 23,65 |
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng | 19,2 | 22,75 | A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25 |
18,10 | 21,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 22,9 | 25,25 | A00: 26
A01, D01, D90: 26,5
|
26,15 | 25,10 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 23,1 | 26 | A00: 26,25
A01, D01, D90: 26,75
|
23,75 | 26,90 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 23,7 | 26,5 | A00: 26,75
A01, D01, D90: 27,25
|
25,35 | 26,65 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 21,5 | 24,25 | A00: 25,15
A01, D01, D90: 25,65
|
18,70 | 23,33 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 21,7 | 24,8 | A00: 25,5
A01, D01, D90: 26
|
23,75 | 26,10 |
Năng lượng tái tạo | 21 | 23,5 | A00: 24,75
A01, D01, D90: 25,25
|
21,0 | 22,40 |
Robot và trí tuệ nhân tạo | 25,2 | 27 | 26,00 | ||
Công nghệ chế tạo máy | 21,9 | 25 | A00: 25,75
A01, D01, D90: 26,25
|
23,0 | 25,00 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 22,4 | 25,5 | A00, B00: 26
D07, D90: 26,5
|
23,10 | 25,80 |
Công nghệ vật liệu | 18,55 | 21,5 | A00: 23,75
A01, D07, D90: 24,25 |
17,0 | 20,00 |
Công nghệ kỹ thuật điểu khiển và tự động hoá | 23,5 | 26 | A00: 26,5
A01, D01, D90: 27
|
25,70 | 26,30 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 19 | 21,5 | A00, B00: 23,25
D07, D90: 24 |
17,0 | 20,10 |
Quản lý Công nghiệp | 22,2 | 25,3 | A00: 25,75
A01, D01, D90: 26,25
|
23,75 | 25,70 |
Kỹ thuật Công nghiệp | 19,8 | 23,5 | A00: 24,75
A01, D01, D90: 25,25
|
17,0 | 22,30 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 23,3 | 26,3 | A00: 26,25
A01, D01, D90: 26,75
|
24,50 | 25,75 |
Công nghệ kỹ thuật in | 20,3 | 23,5 | A00: 24,25
A01, D01, D90: 24,75
|
17,10 | 20,50 |
Kỹ thuật Y sinh (Điện tử Y sinh) | 20,75 | 24 | A00: 25
A01, D01, D90: 25,5
|
20,0 | 23,50 |
Công nghệ Thực phẩm | 22,2 | 25,25 | A00, B00: 26
D07, D90: 26,5 |
20,10 | 24,30 |
Công nghệ vật liệu dệt may | 18 | – | |||
Công nghệ may | 21,1 | 24 | A00: 24,5
A01, D01, D90: 25
|
23,25 | 21,00 |
Kỹ nghệ gỗ và nội thất | 18,5 | 22 | A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25
|
17,0 | 19,00 |
Kiến trúc | 20,33 | 22,25 |
V03, V04: 22,5 V05, V06: 23 |
22,0 | 23,33 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18,4 | 22 | A00: 23,5
A01, D01, D90: 24
|
17,0 | 20,55 |
Quản lý xây dựng | 20,3 | 23,5 | A00: 24
A01, D01, D90: 24,5
|
21,0 | 22,60 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 21,4 | 24,25 | A00: 24,25
A01, D01, D90: 24,75
|
20,75 | 23,35 |
Kỹ thuật nữ công | 18 | – | |||
Hệ thống nhúng và IoT | – | 25 | A00: 26
A01, D01, D90: 26,5 |
24,75 | 25,80 |
Kiến trúc nội thất | – | 21,25 | V03, V04: 22,5
V05, V06: 23 |
21,50 | 24,20 |
Công nghệ thông tin (Hệ nhân tài) | A00: 28,25
A01, D01, D90: 28,75 |
||||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Hệ nhân tài) | A00: 28,25
A01, D01, D90: 28,75
|
||||
Công nghệ kỹ thuậy ô tô (Hệ nhân tài) | A00: 28,25
A01, D01, D90: 28,75
|
||||
Robot và trí tuệ nhân tạo (Hệ nhân tài) | A00: 26,5
A01, D01, D90: 27
|
26,0 | 26,00 | ||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ nhân tài) | A00: 28,25
A01, D01, D90: 28,75
|
||||
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Hệ nhân tài) | A00: 28,25
A01, D01, D90: 28,75
|
||||
Quản lý và vận hành hạ tầng | A00: 19
A01, D01, D90: 19,5
|
17,70 | 19,85 | ||
An toàn thông tin | 26,0 | 26,90 |
II. Hệ đào tạo chất lượng cao
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
Kế toán (Tiếng Việt) | 19 | 21,5 | A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25 |
23,75 | 24,00 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Việt) | 21,2 | 23,75 | A00: 25,5
A01, D01, D90: 26 |
24,75 | 25,18 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Anh) | 20,35 | 22,5 | A00: 25
A01, D01, D90: 25,5 |
25,25 | 24,98 |
Công nghệ thông tin (Tiếng Anh) | 21,8 | 24,75 | A00: 25,75
A01, D01, D90: 26,25 |
26,35 | 25,98 |
Công nghệ thông tin (Tiếng Việt) | 22,3 | 25,25 | A00: 26,25
A01, D01, D90: 26,75 |
26,60 | 25,18 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Anh) | 17,8 | 20 | A00: 19,5
A01, D01, D90: 20 |
19,75 | 20,00 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Việt) | 18,6 | 21 | A00: 20,5
A01, D01, D90: 21 |
20,0 | 21,75 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Anh) | 20,5 | 21,25 | A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25
|
22,0 | 23,20 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Việt) | 21,4 | 23,75 | A00: 24,5
A01, D01, D90: 25
|
22,50 | 23,40 |
Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Việt) | 20,7 | 23,25 | A00: 24
A01, D01, D90: 24,5
|
19,05 | 22,85 |
Công nghệ chế tạo máy (Việt – Nhật) | 21 | A00: 23,25
A01, D01, D90: 23,75
|
19,05 | 21,70 | |
Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Anh) | 19,5 | 21 | A00: 23
A01, D01, D90: 23,5
|
21,30 | 23,20 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Anh) | 21 | 22 | A00: 24,25
A01, D01, D90: 24,75
|
22,10 | 24,69 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Việt) | 21,7 | 24,25 | A00: 24,85
A01, D01, D90: 25,35
|
22,75 | 24,15 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Việt) | 22,7 | 25,25 | A00: 26
A01, D01, D90: 26,5
|
24,25 | 24,25 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Anh) | 21,8 | 24,25 | A00: 25,25
A01, D01, D90: 25,75
|
23,25 | 24,38 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Việt) | 19,7 | 22 | A00: 23,25
A01, D01, D90: 23,75
|
17,0 | 20,70 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Anh) | 18,05 | 20 | A00: 20,25
A01, D01, D90: 20,75
|
17,0 | 23,75 |
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử (Tiếng Anh) | 19,3 | 21 | A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25
|
21,65 | 23,50 |
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử (Tiếng Việt) | 21 | 23,5 | A00: 24,25
A01, D01, D90: 24,75
|
23,0 | 23,40 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Tiếng Việt) | 19,5 | 22 | A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25
|
22,50 | 23,20 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Việt – Nhật) | 21 | A00: 21,75
A01, D01, D90: 22,25
|
20,75 | 22,30 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Tiếng Anh) | 18,4 | 20 | A00: 23
A01, D01, D90: 23,5
|
22,25 | 23,00 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Việt) | 22,2 | 25 | A00: 25,5
A01, D01, D90: 26
|
25,0 | 24,60 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Anh) | 21,5 | 23 | A00: 25
A01, D01, D90: 25.5
|
24,80 | 25,15 |
Quản lý Công nghiệp (Tiếng Việt) | 20,2 | 23,5 | A00: 24,5
A01, D01, D90: 24,75
|
21,75 | 23,00 |
Quản lý Công nghiệp (Tiếng Anh) | 18,5 | 21,25 | A00: 24
A01, D01, D90: 24,5
|
19,25 | 22,30 |
Công nghệ kỹ thuật in (Tiếng Việt) | 18,2 | 20 | A00: 20,25
A01, D01, D90: 20,75
|
19,00 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Tiếng Việt) | 17 | 19,5 | A00, B00: 19,75
D07, D90: 20,25 |
17,0 | 20,10 |
Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Anh) | 18,45 | 21 | A00, B00: 23
D07, D90: 23,5 |
17,0 | 21,10 |
Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Việt) | 20 | 23,25 | A00, B00: 24,5
D07, D90: 25 |
17,0 | 22,94 |
Công nghệ may (Tiếng Việt) | 18,2 | 21 | A00: 19,25
A01, D01, D90: 19,75
|
17,25 | 19,20 |
Thiết kế thời trang (Tiếng Việt) | – | 22 | V01: 21,25
V02: 21,75 V07: 21,25 V09: 21,25
|
21,06 | |
Thương mại điện tử (Tiếng Việt) | A00: 25,5
A01, D01, D90: 26 |
25,15 | 25,75 | ||
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Tiếng Việt) |
A00, B00: 25 D07, D90: 25,5 |
20,25 | |||
Kỹ thuật in (Tiếng Việt) | 17,0 | 19,00 |
III. Hệ liên kết quốc tế
Tên ngành | Năm 2020 | Năm 2021 |
Quản trị kinh doanh (Kettering – Mỹ) | 16 | 16 |
Quản trị kinh doanh (Northampton – Anh) | 16 | 16 |
Quản trị kinh doanh (Sunderland – Anh) | 16 | 16 |
Quản trị Marketing (Northampton – Anh) | 16 | 16 |
Tài chính – Ngân hàng (Sunderland – Anh) | 16 | 16 |
Logistics và tài chính thương mại (Northampton – Anh) | 16 | 16 |
Kế toán quốc tế (Northampton – Anh) | 16 | 16 |
Kế toán và quản trị tài chính (Sunderland – Anh) | 16 | 16 |
Kỹ thuật máy tính (Kettering – Mỹ) | 16 | 16 |
Công nghệ thông tin (Tongmyong – Hàn Quốc) | 16 | |
Kỹ thuật cơ khí (Kettering – Mỹ) | 16 | 16 |
Kỹ thuật cơ khí (Tongmyong – Hàn Quốc) | 16 | 16 |
Kỹ thuật cơ điện tử (Middlesex – Anh) | 16 | 16 |
Kỹ thuật cơ điện tử (Tongmyong – Hàn Quốc) | 16 | 16 |
Kỹ thuật chế tạo máy và công nghiệp (Kettering – Mỹ) | 16 | 16 |
Kỹ thuật điện – điện tử (Kettering – Mỹ) | 16 | 16 |
Kỹ thuật điện – điện tử (Sunderland – Anh) | 16 | 16 |
Kỹ thuật điện – điện tử (Tongmyong – Hàn Quốc) | 16 | 16 |
Xây dựng (Tongmyong – Hàn Quốc) | 16 | |
Quản lý nhà hàng và khách sạn (Northampton – Anh) | 16 | 16 |
Công nghệ thông tin (Adelaide – Úc) | 16 | |
Kỹ thuật xây dựng (Adelaide – Úc) | 16 |
Học phí
Học phí dự kiến của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 2023-2024 như sau:
- Đại học hệ đại trà: 13.000.000 – 16.250.000 đồng/kỳ.
- Chất lượng cao tiếng Việt: 20.000 – 23.500.000 đồng/kỳ.
- Chất lượng cao tiếng Anh: 23.000.000 – 26.500.000 đồng/kỳ.