
Đại học Giao thông Vận tải ( GHA )
Số 3 phố Cầu Giấy, P.Láng Thượng, Q.Đống Đa, Hà Nộ (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Đại học Giao thông Vận tải
Trường Đại học Giao thông Vận tải (tiếng Anh: University of Transport and Communications, tên viết tắt: UTC) là một trường đại học công lập đứng đầu ngành GTVT, theo định hướng nghiên cứu, có nhiệm vụ đào tạo các chuyên ngành thuộc lĩnh vực về kỹ thuật và kinh tế trong Giao thông Vận tải của Việt Nam.
Ngày 24/03/1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ. Trường Đại học Giao thông Vận tải là trường đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế, có mục tiêu trở thành Đại học trọng điểm quốc gia.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
Phương thức xét tuyển
Trường xét tuyển theo 4 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2023 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.
- Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội và xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM.
- Phương thức 4: Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 30/6/2023) và tổng điểm hai môn học (môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15.00 điểm trở lên, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội. Ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.
Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế. Cụ thể:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi.
Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT
Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội (mã GHA): Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau), trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5.50 điểm.
Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu tại TP.HCM (mã GSA): Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình học kỳ I lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau), trong đó ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5.50 điểm.
Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội
Áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội và xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM.
Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên
(còn hiệu lực đến ngày 30/6/2023) và tổng điểm hai môn học (môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15.00 điểm trở lên, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội.
Các ngành tuyển sinh
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến |
Các chương trình đại trà | ||||
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00; A01; D01; D07 | 110 |
2 | Kế toán | 7340301 | A00; A01; D01; D07 | 120 |
3 | Tài chính – ngân hàng | 7340201 | A00; A01; D01; D07 | 55 |
4 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00; A01; D01; D07 | 110 |
5 | Kinh tế | 7310101 | A00; A01; D01; D07 | 85 |
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
7 | Khai thác vận tải | 7840101 | A00; A01; D01; D07 | 160 |
8 | Kinh tế vận tải | 7840104 | A00; A01; D01; D07 | 160 |
9 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00; A01; D01; D07 | 125 |
10 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00; A01; D01; D07 | 65 |
11 | Quản lý đô thị và công trình | 7580106 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
12 | Toán ứng dụng | 7460112 | A00; A01; D07 | 70 |
13 | Khoa học máy tính | 7480101 | A00; A01; D07 | 70 |
14 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01; D07 | 260 |
15 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
16 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00; B00; D01; D07 | 50 |
17 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | A00; A01; D01; D07 | 160 |
18 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00; A01; D01; D07 | 85 |
19 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | A00; A01; D01; D07 | 80 |
20 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | A00; A01; D01; D07 | 175 |
21 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | A00; A01; D01; D07 | 190 |
22 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00; A01; D07 | 110 |
23 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00; A01; D07 | 230 |
24 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | A00; A01; D07 | 140 |
25 | Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | 7520218 | A00; A01; D01; D07 | 70 |
26 | Hệ thống giao thông thông minh | 7520219 | A00; A01; D01; D07 | 40 |
27 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00; A01; D01; D07 | 260 |
28 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
29 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 | A00; A01; D01; D07 | 40 |
30 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00; A01; D01; D07 | 500 |
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao | ||||
31 | Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) | 7340101 QT |
A00; A01; D01; D07 | 50 |
32 | Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | 7340301 QT |
A00; A01; D01; D07 | 85 |
33 | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) | 7480201 QT |
A00; A01; D07 | 100 |
34 | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) | 7520103 QT |
A00; A01; D01; D07 | 85 |
35 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 7580201 QT |
A00; A01; D01; D07 | 40 |
36 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật) | 7580205 QT |
A00; A01; D01; D07 | 80 |
37 | Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | 7580301 QT |
A00; A01; D01; D07 | 45 |
38 | Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt – Anh) | 7580302 QT |
A00; A01; D01; D07 | 45 |
Các chương trình liên kết Quốc tế (do trường đối tác cấp bằng): Dành cho các thí sinh tốt nghiệp THPT, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh) tương đương IELTS từ 5.0 trở lên | ||||
39 | Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh) |
7580302 LK |
A00, A01, D01, D07 | 30 |
40 | Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie – Cộng hoà Pháp cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 7340101 LK |
A00, A01, D01, D07 | 30 |
Các ngành, chương trình đào tạo mới dự kiến sẽ tuyển sinh từ năm 2024 gồm có Thiết kế và Phát triển Game, Công nghệ thông tin Việt – Nhật, Quan hệ công chúng (sẽ có thông báo bổ sung dự kiến vào tháng 5/2024).
Điểm trúng tuyển các năm
Ngành học | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Quản trị kinh doanh
(gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính – Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) |
23,30 | 25,67 | 25,30 | 25,10 |
Tài chính – Ngân hàng | 24,55 | 24,95 | ||
Kế toán
(chuyên ngành Kế toán tổng hợp) |
23,55 | 25,57 | 25,50 | 25,05 |
Kinh tế
(chuyên ngành Kinh tế Bưu chính – Viễn thông) |
22,80 | 25,40 | 25,15 | 25,00 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 22 | 25,40 | 24,70 | 24,40 |
Khai thác vận tải
(gồm 4 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải – Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị) |
21,95 | 21,40 | 24,60 | 24,70 |
Kinh tế vận tải
(gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt) |
20,70 | 22,42 | 24,05 | 24,20 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 25 | 26,65 | 26,35 | 26,25 |
Kinh tế xây dựng
(gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông) |
20,40 | 23,32 | 24,00 | 24,10 |
Toán ứng dụng
(chuyên ngành Toán – Tin ứng dụng) |
16,40 | 18 | 23,05 | 23,40 |
Công nghệ thông tin | 24,75 | 26,45 | 25,65 | 25,90 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông) | 18 | 20,43 | 22,90 | 22,75 |
Kỹ thuật môi trường
(chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông) |
16,05 | 20,18 | 21,20 | 21,35 |
Kỹ thuật cơ khí
(gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) |
23,10 | 24,62 | 24,40 | 23,60 |
Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) | 23,85 | 25,90 | 25,05 | 24,85 |
Kỹ thuật nhiệt
(gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng) |
21,05 | 22,65 | 23,75 | 21,25 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 22,85 | 21,65 | ||
Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính | 16,70 | 18 | ||
Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy – Toa xe | 16,35 | 18 | ||
Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực | 19,40 | 18 | ||
Kỹ thuật ô tô | 24,55 | 26,18 | 25,10 | 24,85 |
Kỹ thuật điện
(gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp) |
21,45 | 23,48 | 24,05 | 23,60 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
(gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông) |
22,40 | 23,77 | 24,35 | 24,10 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
(gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa) |
24,05 | 25,77 | 25,10 | 25,30 |
Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo | 23,85 | 24,35 | ||
Hệ thống giao thông thông minh | 17,10 | |||
Kỹ thuật xây dựng
(gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng) |
17 | 19,50 | 21,10 | 21,20 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16,00 | 17,00 | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
(Chuyên ngành Cảng công trình biển) |
16,55 | 18 | 17,15 | 17,25 |
Chuyên ngành Cầu đường bộ | 17,10 | 19,50 | ||
Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ | 17,15 | 18 | ||
Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro | 16,75 | 18 | ||
Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị | 17,20 | 18 | ||
Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu – Đường ô tô và Sân bay | 16,20 | 18 | ||
Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị | 16,15 | 18 | ||
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | 16,45 | 18 | ||
Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình | 16,10 | 18 | ||
Quản lý xây dựng | 17,20 | 21,88 | 22,80 | 23,50 |
Khoa học máy tính | 25,25 | |||
Quản lý đô thị và công trình | 19,00 | |||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 17,35 | |||
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao
|
|
|
|
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
(gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật) |
16,25 | 18 | 16,05 | 17,00 |
Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt – Anh) | 23,30 | 25,17 | 25,35 | 24,65 |
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt – Anh) | 20,70 | 23 | 24,00 | 20,55 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 16,20 | 18 | 16,30 | 18,45 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp) | 16,25 | 19,50 | 17,90 | 22,50 |
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | 16,60 | 19,50 | 21,40 | |
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | 19,60 | 20,27 | 23,30 | 23,30 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) | 23,85 | 23,95 | ||
Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt – Anh) | 18,55 |
Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2019-2020 học phí áp dụng cho các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 301.000đ/1 tín chỉ, khối Kinh tế là 251.000đ/1 tín chỉ.