Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp (DKK)
Số 456 Minh Khai, P.Vĩnh Tuy, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp được thành lập theo Quyết định số 1206/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, tiền thân là Trường Trung cấp Kỹ thuật III, được thành lập năm 1956. Trải qua hơn nửa thế kỷ, tập thể lãnh đạo, cán bộ, giáo viên, công nhân, viên chức và học sinh sinh viên của Nhà trường đã bền bỉ phấn đấu, tập trung trí tuệ và sáng tạo, vượt qua mọi khó khăn thử thách để đưa Nhà trường liên tục phát triển bền vững với những thành tích vẻ vang trong sự nghiệp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công Nghiệp có 3 cơ sở, một cơ sở ở Nam Định, hai cơ sở tại Hà Nội. Tổng diện tích mặt bằng tại cả hai cơ sở Minh Khai và Nam Định là 30 ha, khu nhà làm việc 9 tầng và khu 15 tầng ở cơ sở Lĩnh Nam, Hoàng Mai tại Hà Nội, giảng đường 15 tầng tại Nam Định, khu thực hành và ký túc xá tại phường Mỹ Xá – Nam Định.
Nhân lực
Hiện nay, Trường có 550 giảng viên cơ hữu, trong đó có 45% giảng viên có trình độ thạc sĩ và tiến sĩ. Tính đến nay, Trường có 01 Nhà giáo Nhân dân, 09 Nhà giáo Ưu tú, 125 thầy cô giáo được tặng Huy chương ” Vì sự nghiệp Giáo dục” và 172 cán bộ giáo viên được tặng Huy chương ” Vì sự nghiệp phát triển Công nghiệp Việt Nam”. với 2 PGS, 72 tiến sĩ và nghiên cứu sinh, 360 thạc sĩ và cao học, chiếm tỷ lệ gần 80% giáo viên cơ hữu. Ngoài ra, cũng có gần 300 PGS, TS, ThS và kỹ sư có kinh nghiệm của các trường đại học, các viện và doanh nghiệp tham gia thỉnh giảng.
Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công Nghiệp ngày càng đổi mới đi lên với cơ sở vật chất hiện đại, mục tiêu sánh ngang cùng các trường Đại học top đầu trên cả nước về chất lượng giảng dạy lẫn cơ sở học tập cho sinh viên của trường.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Đại học Bách khoa Hà Nội.
Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
Kỳ thi đánh giá năng lực dự kiến tổ chức thành nhiều đợt và tại các điểm thi khác nhau
Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo thông báo trong từng đợt xét tuyển được Nhà trường đăng tải trên trang thông tin điện tử theo địa chỉ www.uneti.edu.vn
Phương thức 5: Phương thức khác
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo thông báo trong từng đợt xét tuyển được Nhà trường đăng tải trên trang thông tin điện tử theo địa chỉ www.uneti.edu.vn
2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức
- Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
- Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
- Phương thức 5: Phương thức khác
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
4.2.1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức
- Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức;
- Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định.
4.2.2. Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
- Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do Đại học Quốc gia Hà Nội chủ trì tổ chức;
- Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định.
4.2.3. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023
- Thí sinh tham dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 và có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển đại học;
- Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định.
- Đối với ngành Ngôn ngữ anh, điểm môn Tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt từ 6,00 điểm trở lên.
4.2.4. Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Dựa vào kết quả học bạ THPT để xét tuyển, cụ thể: Điểm trung bình của 3 năm học (điểm tổng kết lớp 10, điểm tổng kết lớp 11 và điểm tổng kết lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển theo công thức: ĐXT = M1+ M2 + M3. Trong đó:
- ĐXT: Điểm xét tuyển.
- M1 là điểm trung bình các môn tổ hợp lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn tổ hợp lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn tổ hợp lớp 12.
- Hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
- Đối với ngành Ngôn ngữ anh điểm tổng kết môn Tiếng anh năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt 7.00 điểm trở lên.
4.2.5. Phương thức 5: Phương thức khác
- Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo giáo viên mầm non hiện hành.
- Tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng của Nhà trường : Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp THPT 2023 và các năm trước. Chi tiết các tiêu chí trong thông báo tuyển sinh sẽ được đăng tải trên hệ thống website: www.tuyensinh.uneti.edu.vn
Các ngành tuyển sinh
STT |
MÃ NGÀNH |
NGÀNH |
CHUYÊN NGÀNH |
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
1 |
7220201 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
|
A01 |
2 |
7340101 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
|
A00
|
3 |
7340115 |
Ngành Marketing |
|
|
4 |
7340121 |
Ngành Kinh doanh thương mại |
|
|
5 |
7510605 |
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng |
||
6 |
7340201 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
|
|
7 |
7340204 |
Ngành Bảo hiểm |
|
|
8 |
7340301 |
Ngành Kế toán |
|
|
9 |
7340302 |
Ngành Kiểm toán |
Kiểm toán |
|
10 |
7480102 |
Ngành Mạng máy tính và TTDL |
|
|
11 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
|
|
12 |
7480201 |
Ngành Công nghệ thông tin |
|
|
13 |
7510201 |
Ngành CNKT cơ khí |
|
|
14 |
7510203 |
Ngành CNKT cơ điện tử |
|
|
15 |
7510205 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
|
|
16 |
7510301 |
Ngành CNKT điện, điện tử |
|
|
17 |
7510302 |
|
||
18 |
7510303 |
|
||
19 |
7540202 |
Ngành Công nghệ sợi, dệt |
Công nghệ sợi, dệt |
|
20 |
7540204 |
Ngành Công nghệ dệt, may |
|
|
21 |
7540101 |
Ngành Công nghệ thực phẩm |
|
A00 |
22
|
7460108 |
Ngành Khoa học dữ liệu |
|
A00
|
23 |
7810103 |
|
||
24 |
7810201 |
Ngành Quản trị khách sạn |
Quản trị khách sạn |
Ghi chú:
- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm đại học 2023 dự kiến là: 4.868 chỉ tiêu;
- Dành tối đa 20% chỉ tiêu để xét tuyển tại cơ sở Nam Định;
- Nếu chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức trước chưa đủ, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau.
Điểm trúng tuyển các năm
Ngành học | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT (đợt 1) | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT (đợt 1) | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT (đợt 1) | ||
Ngôn ngữ Anh | 15,50 | 16 | 18,50 | 19,25 | 21,50 | 23,00 | 25,50 |
Quản trị kinh doanh | 16,75 | 17,50 | 20,50 | 21,50 | 23,00 | 23,50 | 26,00 |
Kinh doanh thương mại | 16,75 | 16,50 | 19,50 | 20,75 | 21,75 | 24,00 | 26,50 |
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 16 | 18,50 | 18,50 | 20,75 | 22,80 | 25,20 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16,50 | 17,50 | 20 | 19,75 | 21,50 | 22,20 | 24,80 |
Kế toán | 15,50 | 17 | 19,50 | 19,25 | 21,50 | 22,50 | 25,00 |
Công nghệ thông tin | 18,50 | 19,50 | 22 | 21,50 | 22,50 | 24,00 | 25,80 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 16 | 17 | 20 | 19,75 | 21,00 | 21,50 | 24,00 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 17,50 | 18,50 | 21,50 | 20,75 | 22,00 | 22,00 | 24,20 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 16 | 18,50 | 20,50 | 20,50 | 22,00 | 22,00 | 24,20 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 18,25 | 18,50 | 22 | 21,25 | 22,50 | 23,00 | 25,50 |
Công nghệ thực phẩm | 15,50 | 16 | 19 | 19,00 | 20,50 | 21,00 | 23,50 |
Công nghệ sợi, dệt | 15 | 15 | 18 | 18,00 | 19,00 | 19,00 | 21,00 |
Công nghệ dệt, may | 17,50 | 18 | 21,50 | 19,25 | 21,00 | 21,00 | 23,50 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 15,50 | 16,50 | 19 | 18,50 | 21,00 | 21,80 | 24,10 |
Công nghệ kỹ thuật máy tinh | 19,75 | 21,50 | 22,20 | 24,80 | |||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 20,50 | 22,80 | 25,20 | ||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 19,25 | 21,50 | 24,00 | 26,50 | |||
Bảo hiểm | 21,00 | 23,50 | |||||
Khoa học dữ liệu | 22,00 | 24,20 |
Học phí
Học phí tối đa của Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp đối với từng sinh viên theo đề án được duyệt là:
- Năm học 2017-2018: 14.000.000 đồng.
- Năm học: 2018-2019 là 15.000.000 đồng.
- Năm học: 2019-2020 là 16.000.000 đồng.