Đại học Công nghiệp TP HCM

Thông tin chung :

Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City) là một trường đại học định hướng ứng dụng và thực hành, trực thuộc Bộ Công Thương, chuyên đào tạo nhóm ngành kinh tế công nghiệp và kỹ thuật công nghiệp, được thành lập từ ngày 24 tháng 12 năm 2004.

Ngày 24 tháng 9 năm 2018, trường đã đạt được chứng nhận kiểm định AUN-QA của tổ chức ASEAN University Network, chứng nhận bằng cấp của trường có giá trị sử dụng tại các nước Đông Nam Á

Thành tích Trường :

  • Huân chương Lao động hạng ba năm 1995
  • Huân chương Lao động hạng nhì năm 1999
  • Huân chương Lao động hạng nhất năm 2004.
  • Huân chương Độc lập hạng ba năm 2016.
  • Trường Đại học đầu tiên khu vực phía Nam đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cấp Quốc gia năm 2016.
  • Trường Đại học đầu tiên của Việt Nam nhận được chứng chỉ chất lượng ISO 9001:2000 do tổ chức chứng nhận Quốc tế TÜV Rheinland – Cộng hòa Liên bang Đức.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh?

Đội ngũ cán bộ :

Nhà trường hiện có 1.380 cán bộ giảng viên, nhân viên. Trong đó có 1.022 giảng viên cơ hữu. Hiện đã có trên 97% giảng viên có trình độ sau đại học với 06 giáo sư, 28 phó giáo sư, 213 tiến sĩ, 746 thạc sĩ. Nhà trường đang quy tụ đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật trẻ có năng lực và chuyên môn. Đó là nguồn lực tiềm năng để phát triển đội ngũ giảng viên hơn nữa.

Cơ sở vật chất ;

Hiện tại về cơ sở vật chất tại nhà trường có trên 500 phòng học và giảng đường thoáng mát. Có hơn 350 phòng thí nghiệm và thực hành được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại. Nhà trường xây dựng khu nội trú cho hơn 8000 người cùng nhà ăn cho sinh viên trong khuôn viên của trường. Thư viện có hơn 200.000 đầu sách các loại. Ngoài ra hệ thống mạng được bao phủ toàn trường, sinh viên có thể tìm kiếm thông tin về khoa, về trường ngay trên mạng.

Nhà trường xây dựng nhà ăn, ký túc xá , nhà đa năng… theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm phục vụ tốt nhất cho đời sống của sinh viên. Các phương tiện tin học trong Nhà trường được nối kết nối internet và được sử dụng rộng rãi.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường :

Đại học Công nghiệp TP HCM
Đại học Công nghiệp TP HCM

IUH luôn chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo, kết nối doanh nghiệp và thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo. Nhà trường đặc biệt chú trọng gắn lý luận với thực tiễn, kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành. Sinh viên được tham quan thực tế, thực tập tại các tổ chức, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước, được học tập trong điều kiện cơ sở vật chất, giảng viên và các điều kiện khác đáp ứng yêu cầu của chương trình chất lượng cao theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngoài ra, IUH đã phối hợp với các công ty G.A Consultants, YKH và FAJ tổ chức 4 lớp đào tạo tiếng Nhật miễn phí cho hơn 120 sinh viên các khối ngành Điện, Điện tử, Cơ khí, Động lực, Công nghệ thực phẩm; mỗi suất đào tạo trị giá hơn 10.000.000 đồng/sinh viên. Những sinh viên đạt yêu cầu sau khóa học được nhà trường hỗ trợ kinh phí làm thủ tục để đi làm việc tại Nhật Bản với giá trị khoảng hơn 4.000 USD/sinh viên

Tốt nghiệp trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh có dễ xin việc không?

Thành quả rõ nhất là tỷ lệ sinh viên chính quy có việc làm sau 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp theo khối ngành là 5.116/5.592 sinh viên, đạt 91,5%.

Hiện nay, Đại học Công nghiệp TP HCM đã kết nối được với hơn 800 doanh nghiệp, cung cấp khoảng 2.328 việc làm toàn thời gian và bán thời gian thông qua các kênh tuyển dụng trực tiếp, chuyên trang việc làm của nhà trường hoặc thông qua “Ngày hội tuyển dụng việc làm” được tổ chức hàng năm tại trường.

Bên cạnh đó, có hơn 2.200 DN hợp tác với nhà trường trong đào tạo, tuyển dụng lao động, trong đó, có doanh nghiệp đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước trong khối EU…

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng

  • Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12

  • Thời gian dự kiến nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 15/04/2023 đến hết 16g30 ngày 12/07/2023.

* Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2023

  • Theo tiến độ chung của các kỳ thi; Thời gian nhận hồ sơ, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển vào IUH theo kế hoạch chung của Đại học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh, sau thời gian trên Hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường không hợp lệ.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng.
  • Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12.
  • Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2023.

5.2. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

I. Hệ đào tạo đại trà

Nhóm ngành/ ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo kết quả thi THPT QG Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT
Nhóm ngành Công nghệ Điện:

– Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

– Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

19,50 24,50 24,00
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

Gồm 2 chuyên ngành:

– Điện tử công nghiệp

– Kỹ thuật điện tử viễn thông

17,50 23 17 21,00 22,00 21,50 22,00
Công nghệ kỹ thuật máy tính 17,50 23 21 24,25 23,50 24,0 23,50
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 19,50 26 22,50 23,50 24,00 22,0 24,00
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 19,50 25,75 22,50 24,00 24,00 22,50 24,00
Công nghệ chế tạo máy 17,50 24,50 20,50 22,25 23,00 22,0 23,00
Công nghệ kỹ thuật ô tô 21,50 27 23 25,50 25,50 24,50 25,50
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 17 22 17 19,00 20,50 19,50 20,50
Kỹ thuật xây dựng 17 24 18 21,00 23,00 19,0 23,00
Công nghệ dệt, may 18 24,50 18 20,25 20,25 19,0 205,0
Thiết kế thời trang 17,25 23 19 22,50 23,00 21,25 23,00
Nhóm ngành Công nghệ thông tin:

– Công nghệ thông tin

– Kỹ thuật phần mềm

– Khoa học máy tính

– Hệ thống thông tin

– Khoa học dữ liệu và chuyên ngành quản lý đô thị thông minh và bền vững

19,50 25 23 25,25 26,00 26,0 26,00
Công nghệ kỹ thuật hóa học 17 20 17 18,50 20,00 19,0 20,00
Công nghệ thực phẩm 18,50 27 21 23,00 24,00 20,0 24,00
Dinh dưỡng và Khoa học Thực phẩm 17 22,25 17 18,50 20,00 19,0 20,00
Đảm bảo chất lượng và An toàn Thực phẩm 17 22 17 18,50 20,00 19,0 20,00
Nhóm ngành Công nghệ sinh học

Gồm các chuyên ngành:

– Công nghệ sinh học y dược

– Công nghệ sinh học nông nghiệp

– Công nghệ sinh học thẩm mỹ

17 24,75 18 21,00 21,00 22,50
Công nghệ kỹ thuật môi trường 17 19,50 17 18,52 20,00 19,0 21,00
Quản lý tài nguyên và môi trường 17 19,50 17 18,50 20,00 19,0 20,00
Nhóm ngành Kế toán:

– Kế toán

– Thuế và kế toán

19 25 21,50 25,00

23,75

25,00

23,00

25,0 20,00
Ngành Tài chính – ngân hàng:

– Tài chính ngân hàng

– Tài chính doanh nghiệp

18,50 25,50 22,50 25,50 25,50 24,75 25,00
Marketing 19,50 26 24,50 26,00 26,00 26,0 25,50
Quản trị kinh doanh

Gồm các chuyên ngành:

– Quản trị kinh doanh

– Quản trị nguồn nhân lực

– Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

19,50 26 22,75 25,50 26,00 25,50 26,00
Quản trị khách sạn 20 26,50 26,00
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 20 26,50 24,00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Gồm các chuyên ngành:

– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

– Quản trị khách sạn

– Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

20 26,50 22 24,00 24 19,0 24,00
Kinh doanh quốc tế 20,50 27,25 23,50 25,50 27,00 26,0 27,00
Thương mại điện tử 19,50 26 22,50 25,00 24,00 25,50 24,00
Luật kinh tế 21 26,75 23,25 26,00 26,00 27,0 26,00
Luật quốc tế 19,50 25,25 20,50 24,25 24,00 25,0 24,00
Ngôn ngữ Anh 19,50 25,25 20,50 24,50 24,50 22,25 24,50
Quản lý đất đai 17 19,50 17 18,50 20,00 19,0 20,00
Bảo hộ lao động 21,50 19,50
Công nghệ điện, điện tử

Gồm 2 chuyên ngành:

– Công nghệ kỳ thuật điện, điện tử

– Năng lượng tái tạo

20,50 23,50 24,00 22,25 24,00
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Gồm 2 chuyên ngành:

– Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

– Robot và hệ thống điều khiển thông minh

 

21,50 24,50 24,50 23,50 24,50
IoT và trí tuệ nhân tạo ứng dụng 17 20,50 22,00 22,50 22,00
Khoa học dữ liệu 23 26,00
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 17 18,50 20 19,0 20,00
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 18,50 20,00 19,0 20,00
Kỹ thuật hóa phân tích 18,50 21 19,0 21,00
Kiểm toán 25,0 23,00

II. Hệ đào tạo chất lượng cao

Nhóm ngành/ ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo kết quả thi THPT QG Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

– Điện tử công nghiệp

– Kỹ thuật điện tử viễn thông

16 20 17 17,50 21,00 19,0 21,50
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 17,50 23 18 20,00 22,50 20,50 22,50
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 16 21 18 19,50 22,00 21,0 22,00
Công nghệ chế tạo máy 16 20 18 18,00 22,00 20,0 22,00
Nhóm ngành Công nghệ thông tin 17,50 23,50 19 23,25 23,00 24,25 23,00
Công nghệ kỹ thuật hóa học 16 19,50 17 17,50 21,00 21,00
Công nghệ thực phẩm 16 22,25 17 17,50 22,00 19,0 22,00
Nhóm ngành Công nghệ sinh học 17 19,50 17 17,50 21,00 20,0
Công nghệ kỹ thuật môi trường 17 19,50 19
Nhóm ngành Kế toán – Kiểm toán:

– Kế toán

– Kiểm toán

16,50 24 19 23,00

21,75

21,00

21,00

21,00
Ngành Tài chính – ngân hàng:

– Tài chính ngân hàng

– Tài chính doanh nghiệp

16,50 22 19 23,50 22,00 23,0 20,00
Marketing 17 23 19 24,50 22,00 24,0 20,00
Quản trị kinh doanh 17 23 19 23,75 22,00 23,0 20,00
Kinh doanh quốc tế 18 25 19 24,00 22,00 24,00 20,00
Công nghệ điện, điện tử

Gồm 2 chuyên ngành:

– Công nghệ kỳ thuật điện, điện tử

– Năng lượng tái tạo

 

18 19,50 21,50 21,0 18,00
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Robot và hệ thống điều khiển thông minh

18 21,00 22,00 22,0 22,00
Công nghệ kỹ thuật máy tính 19,50 21,00 22,0 21,00
Luật kinh tế 23,25 22,00 24,0 22,00
Luật quốc tế 20,00 21,00 24,0 21,00
Dược học 23,0
Công nghệ kỹ thuật ô tô 22,0 18,00
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 18,50
Nhóm ngành Công nghệ hóa học 18,0 21,00
Kế toán

– Kế toán

– Thuế và kế toán

22,50 21,00
Kiểm toán 22,50 21,00
Danh sách các ngành đào tạo
STT Tên ngành/ Nhóm ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
Đại trà Hệ chất lượng cao (CLC)
1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Gồm 02 chuyên ngành:
+ Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;
+ Năng lượng tái tạo;

7510301 7510301C A00, A01, C01, D90
2 Nhóm ngành tự động hóa

Gồm 02 chuyên ngành:
+ Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;
+ Robot và hệ thống điều khiển thông minh;

7510303 7510303C A00, A01, C01, D90
3 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 

Gồm 02 chuyên ngành:
+ Điện tử công nghiệp;
+ Kỹ thuật viễn thông
.

7510302 7510302C A00, A01, C01, D90
4 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 7480108C A00, A01, C01, D90
5 IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng 7510304 A00, A01, C01, D90
6 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 7510201C A00, A01, C01, D90
7 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 7510203C A00, A01, C01, D90
8 Công nghệ chế tạo máy 7510202 7510202C A00, A01, C01, D90
9 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 7510205C A00, A01, C01, D90
10 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206 7510206C A00, A01, C01, D90
11 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, C01, D90
12 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, C01, D90
13 Công nghệ dệt, may 7540204 A00, C01, D01, D90
14 Thiết kế thời trang 7210404 A00, C01, D01, D90
15 Nhóm ngành Công nghệ thông tin

Gồm 05 ngành và 01 chuyên ngành:
+ Công nghệ thông tin;
+ Kỹ thuật phần mềm;
+ Khoa học máy tính;
+ Hệ thống thông tin;
+ Khoa học dữ liệu
+ Chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và bền vững

7480201 A00, A01, D01, D90
16 Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao

Gồm 04 ngành:
+ Công nghệ thông tin;
+ Kỹ thuật phần mềm;
+ Khoa học máy tính;
+ Hệ thống thông tin
;

7480201C A00, A01, D01, D90
17 Nhóm ngành Công nghệ hóa học
G ồm 02 ngành:
+ Công nghệ kỹ thuật hóa học;
+
Kỹ thuật hóa phân tích.
7510401 7510401C A00, B00, D07, C02
18 Dược học 7720201 A00, B00, D07, C08
19 Công nghệ thực phẩm 7540101 7540101C A00, B00, D07, D90
20 Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm 7720497 A00, B00, D07, D90
21 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm 7540106 A00, B00, D07, D90
22 Nhóm ngành Công nghệ sinh học

Gồm 03 chuyên ngành:
+ Công nghệ sinh học y dược;
+ Công nghệ sinh học nông nghiệp;
+ Công nghệ sinh học thẩm mĩ.

7420201 7420201C A00, B00, D07, D90
23 Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên

Gồm 02 ngành:
+ Quản lý đất đai;
+ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên;

7850103 A01, C01, D01, D96
24 Nhóm ngành Quản lý tài nguyên môi trường

Gồm 02 ngành:
+ Quản lý tài nguyên và môi trường;
+ Công nghệ kỹ thuật môi trường
;

7850101 B00, C02, D90, D96
25 Kế toán

Gồm 02 chuyên ngành:
+ Kế toán;
+ Thuế và kế toán

7340301 7340301C A00, A01, D01, D96
26 Kiểm toán 7340302 7340302C A00, A01, D01, D96
27 Kế toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ quốc tế Advanced Diploma in Accounting & Business của Hiệp hội Kế toán công chứng Anh (ACCA) 7340301Q A00, A01, D01, D96
28 Kiểm toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ quốc tế CFAB của Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW) 7340302Q A00, A01, D01, D96
29 Tài chính ngân hàng

Gồm 02 chuyên ngành:
+ Tài chính ngân hàng;
+ Tài chính doanh nghiệp;

7340201 7340201C A00, A01, D01, D96
30 Quản trị kinh doanh

Gồm 03 chuyên ngành:
+ Quản trị kinh doanh;
+ Quản trị nguồn nhân lực;
+ Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng;

7340101 7340101C A01, C01, D01, D96
31 Marketing 7340115 7340115C A01, C01, D01, D96
32 Nhóm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Gồm 03 ngành:
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
+ Quản trị khách sạn
+ Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810103 A01, C01, D01, D96
33 Kinh doanh quốc tế 7340120 7340120C A01, C01, D01, D96
34 Thương mại điện tử 7340122 A01, C01, D01, D90
35 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D15, D96
36 Luật kinh tế 7380107 7380107C A00, C00, D01, D96
37 Luật quốc tế 7380108 7380108C A00, C00, D01, D96
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN LIÊN KẾT QUỐC TẾ 1+3, 2 + 2 VỚI ĐẠI HỌC ANGELO STATE UNIVERSITY (ASU) của HOA KỲ (Du học Mỹ)
38 Quản trị kinh doanh 7340101K A01, C01, D01, D96
39 Marketing 7340115K A01, C01, D01, D96
40 Kế toán 7340301K A00, A01, D01, D96
41 Tài chính ngân hàng 7340201K A00, A01, D01, D96
42 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101K B00, C02, D90, D96
43 Ngôn ngữ anh 7220201K D01, D14, D15, D96
44 Khoa học máy tính 7480101K A00, A01, D01, D90
45 Kinh doanh quốc tế 7340120K A01, C01, D01, D96

 

Học phí của Đại học Công nghiệp TP HCM

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):

  • Khối kinh tế: 32.000.000VNĐ/ năm.
  • Khối công nghệ kỹ thuật: 32.500.000VNĐ/ năm.
  • Ngành Dược học: 50.000.000VNĐ/ năm
  • Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm không quá 10%.
[wp-review]