Đại học Mỏ – Địa Chất (MDA)
Số 18 Phố Viên – phường Đức Thắng – quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về trường Đại học Mỏ – Địa Chất
Trường Đại học Mỏ – Địa chất là một trường đại học đa ngành hàng đầu tại Việt Nam, thuộc nhóm 95 trường đại học hàng đầu Đông Nam Á.
Trường được thành lập năm 1966, là trường đại học đa ngành, định hướng ứng dụng, đào tạo cán bộ Khoa học kỹ thuật trình độ đại học và trên đại học về các lĩnh vực:
Dầu khí, Xây dựng, Công nghệ thông tin, Cơ khí, Tự động hóa, Khai thác tài nguyên khoáng sản, Bảo vệ môi trường, Đo đạc lãnh thổ lãnh hải, Quản lý đất đai, Kinh tế, Quản trị doanh nghiệp, Kế toán,… Hiện Nhà trường có 3 cơ sở đào tạo tại Hà Nội, Quảng Ninh và Vũng Tàu.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian tuyển sinh
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Đợt 1: theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo;
- Đợt 2: sẽ có thông báo sau khi kết thúc đợt 1.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo học bạ.
- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển thẳng HSG theo kết quả học THPT cấp tỉnh, cấp quốc gia, quốc tế.
- Phương thức 4 (PT4): Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán.
- Phương thức 5 (PT5): Sử dụng kết quả đánh giá tư duy của ĐH BKHN.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Thí sinh tốt nghiệp THPT.
– Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 3 học kỳ (Lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12). Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;
- Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên, xét thẳng
- Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ đại học chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Ưu tiên thí sinh tại các khu vực Vùng cao, vùng sâu đăng ký vào học tại các ngành Kỹ thuật địa chất, Địa chất học, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Quản lý đất đai, Kỹ thuật mỏ và Kỹ thuật tuyển khoáng (Học bổng, chỗ ở, hỗ trợ của doanh nghiệp, việc làm sau ra trường…).
Các ngành tuyển sinh
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
I. Công nghệ kỹ thuật
|
|||
1 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học |
A00, A06, B00, D07
|
2 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử |
A00, A01, D01, C01
|
3 | 7510601 | Quản lý công nghiệp |
A00, A01, D01, D07
|
II. Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
|
|||
1 | 7810105 | Du lịch địa chất |
D01, D10, C04, D07
|
III. Khoa học tự nhiên
|
|||
1 | 7440229 | Quản lý phân tích dữ liệu khoa học trái đất |
A00, A01, D07, D04
|
2 | 7440201 | Địa chất học |
D01, C04, D07, A00
|
IV. Kiến trúc và xây dựng
|
|||
1 | 7580211 | Địa kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, C04, D01
|
2 | 7580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước |
A00, A01, C04, D01
|
3 | 7580109 | Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản |
A00, C04, D01, D10
|
4 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, D01, C04
|
5 | 7580204 | Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm |
A00, A01, D01, C04
|
6 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, C04
|
7 | 7580302 | Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, C04
|
V. Kinh doanh và quản lý
|
|||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D07
|
2 | 7340301 | Kế toán |
A00, A01, D01, D07
|
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D07
|
VI. Kỹ thuật | |||
1 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu |
A00, A01, C01, D07
|
2 | 7520301 | Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến) |
A00, A01, B00, D07
|
3 | 7520502 | Kỹ thuật Địa vật lý |
A00, A01, D07, A04
|
4 | 7520604 | Kỹ thuật dầu khí |
A00, A01, D07, D01
|
5 | 7520605 | Kỹ thuật khí thiên nhiên |
A00, A01, D07, D01
|
6 | 7520606 | Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên |
A00, A01, D07, D01
|
7 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất |
A00, A01, C04, D01
|
8 | 7520505 | Đá quý, đá mỹ nghệ |
A00, C04, D01, D10
|
9 | 7520503 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
A00, C04, D01, D10
|
10 | 7520601 | Kỹ Thuật Mỏ |
A00, A01, D01, C01
|
11 | 7520607 | Kỹ thuật tuyển khoáng |
A00, D07, B00, A06
|
12 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
A00, A01, D01, C01
|
13 | 7520218 | Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo |
A00, A01, D01, C01
|
14 | 7520201 | Kỹ thuật điện |
A00, A01, D01, C01
|
15 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí |
A00, A01, D01, C01
|
16 | 7520130 | Kỹ thuật Ô tô |
A00, A01, D01, C01
|
17 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, D01, C01
|
18 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực |
A00, A01, D01, C01
|
19 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường |
A00, B00, C04, D01
|
VII. Máy tính và công nghệ thông tin
|
|||
1 | 7480206 | Địa tin học |
A00, C04, D01, D10
|
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01, D07
|
VIII. Môi trường và bảo vệ môi trường
|
|||
1 | 7850103 | Quản lý đất đai |
A00, C04, D01, A01
|
2 | 7850202 | An toàn, vệ sinh lao động |
A00, A01, D01, B00
|
3 | 7850101 | Quản lý Tài nguyên và môi trường |
A00, B00, C04, D01
|
IX. Sức khỏe | |||
1 | 7720203 | Hóa dược |
A00, B00, D07, A01
|
X. Toán và thống kê
|
|||
1 | 7460108 | Khoa học dữ liệu |
A00, A01, D01, D07
|
Điểm tuyển sinh các năm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT đợt 1 | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT đợt 1 | ||
Quản trị kinh doanh | 14 | 16,5 | 23,5 | 18,50 | 22,60 | 22,00 | 26,00 |
Kế toán | 14 | 16 | 22,29 | 18,00 | 21,50 | 22,00 | 26,00 |
Công nghệ thông tin | 15 | 17 | 25,40 | 20,00 | 25,30 | 23,00 | 26,00 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 15 | 17 | 19,60 | 18,00 | 18,00 | 19,00 | 20,00 |
Kỹ thuật cơ khí | 14 | 15 | 21,06 | 17,00 | 21,70 | 16,00 | 24,60 |
Kỹ thuật điện | 14 | 16 | 20,56 | 17,50 | 20,60 | 18,00 | 23,99 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 17,50 | 19 | 20,00 | 24,26 | 22,00 | 27,89 | |
Kỹ thuật môi trường | 14 | 15 | 18,20 | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 |
Kỹ thuật địa chất | 14 | 15 | 19 | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 |
Kỹ thuật địa vật lý | 15 | 18 | 21,70 | 16,00 | 18,00 | 18,00 | 19,00 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 14 | 15 | 18,40 | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,50 |
Kỹ thuật mỏ | 14 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 | 16,00 | 18,00 |
Kỹ thuật dầu khí | 15 | 16 | 18 | 16,00 | 18,00 | 18,00 | 22,00 |
Kỹ thuật tuyển khoáng | 14 | 15 | 19,40 | 15,00 | 18,00 | 16,00 | 18,00 |
Kỹ thuật xây dựng | 14 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 | 15,50 | 18,00 |
Quản lý đất đai | 14 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 23,00 |
Tài chính – Ngân hàng | 14 | 16 | 21,50 | 18,00 | 21,10 | 22,00 | 26,00 |
Địa chất học | 14 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 | 15,50 | 18,00 |
Địa kỹ thuật xây dựng | 14 | 17 | 18 | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 |
Kỹ thuật hóa học – Chương trình tiên tiến | 15 | 25 | 19,80 | 19,00 | 18,00 | 19,50 | 22,00 |
Địa tin học | 15 | 21,20 | 15,00 | 18,00 | 16,00 | 18,00 | |
Quản lý công nghiệp | 15,00 | 18,00 | 17,00 | 23,00 | |||
Du lịch địa chất | 15,00 | 18,00 | 16,00 | 18,00 | |||
Khoa học dữ liệu | 18,00 | 20,50 | 23,00 | ||||
Công nghệ thông tin CLC | 22,50 | 23,50 | |||||
Kỹ thuật cơ điện tử | 18,00 | 22,76 | 19,00 | 26,88 | |||
Kỹ thuật cơ khí động lực | 17,00 | 18,00 | 15,00 | 22,77 | |||
Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 | |||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 | |||
Quản lý tài nguyên môi trường | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 | |||
Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học trái đất | 18,00 | 20,50 | |||||
Kỹ thuật khí thiên nhiên | 18,00 | 20,50 | |||||
Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên | 18,00 | 18,50 | |||||
Đá quý đá mỹ nghệ | 15,00 | 18,00 | |||||
Kỹ thuật tài nguyên nước | 15,00 | 18,00 | |||||
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | 16,50 | 23,00 | |||||
An toàn, vệ sinh lai động | 15,00 | 18,00 | |||||
Kỹ thuật ô tô | 18,50 | 27,20 | |||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 18 | ||||||
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | 20,00 | ||||||
Quản lý xây dựng | 16,00 | 18,00 | |||||
Hóa dược | 17,00 | 22,00 |
Học phí
Đơn giá học phí năm 2024 (dự kiến):
- Khối kinh tế: 352 000 đồng/ 1 tín chỉ;
Khối kỹ thuật: 389 000 đồng/ 1 tín chỉ..