
Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (MBS)
97 Võ Văn Tần, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh. (Xem bản đồ)Giới thiệu chung Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Open University, viết tắt là HCMCOU) là một trường đại học công lập đa ngành tại Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ việc thu chi học phí.
Được thành lập vào năm 1990 và trở thành trường đại học công lập từ năm 2006. Đến nay, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh luôn là lá cờ đầu trong lĩnh vực đào tạo từ xa khu vực phía Nam và là một trong những trường đại học tiên phong tại Việt Nam triển khai phương thức đào tạo trực tuyến.[3]
Gần 3 thập kỷ qua, Nhà trường không ngừng cải cách và nâng cao chất lượng đào tạo bằng việc chủ động mở rộng mối quan hệ hợp tác với nhiều đối tác chất lượng trên thế giới. Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh hợp tác với nhiều Trường và tổ chức giáo dục danh tiếng như:[3]
– Hội đồng Quốc tế về Đào tạo theo phương thức Mở và hình thức từ xa (ICDE)
– Hiệp hội các Trường Đại học Mở Châu Á (AAOU)
– Trung tâm đào tạo Mở khu vực trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng Bộ Giáo dục các quốc gia Đông Nam Á (SEAMEO SEAMOLEC, Indonesia)
– Trường HAMK University of Applied Science (Phần Lan)
– Hệ thống Đại học ASEAN (The ASEAN University Network) (AUN) Thái Lan.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
* Nhóm các phương thức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT
- PT1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Trường và Bộ GD&ĐT.
- PT2: Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT.
* Nhóm các phương thức theo kế hoạch xét tuyển riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự
- PT1: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:
- Bằng tú tài quốc tế (IB) điểm từ 26;
- Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
- Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa kỳ) đạt điểm từ 1100/1600.
- PT2: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2) có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định.
- PT3: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2).
- PT4: Ưu tiên xét tuyển kết quả học bạ THPT có chứng chỉ quốc tế.
- PT5: Xét tuyển học bạ THPT.
Các ngành tuyển sinh
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
LĨNH VỰC: NHÂN VĂN | |||
1 | Ngôn ngữ Anh*
(tiếng Anh hệ số 2)
|
7220201 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, AnhVăn, KHXH, Anh |
2 | Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2) |
7220201C | Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh Văn, KHXH, Anh |
3 | Ngôn ngữ Trung Quốc*
(Ngoại ngữ hệ số 2) |
7220204 | Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao
(Ngoại ngữ hệ số 2) |
7220204C | Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
5 | Ngôn ngữ Nhật
(Ngoại ngữ hệ số 2) |
7220209 | Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
6 | Ngôn ngữ Nhật Chất lượng cao
(Ngoại ngữ hệ số 2) |
7220209C | Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc
(Ngoại ngữ hệ số 2) |
7220210 | Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI | |||
8 | Tâm lý học (Ngành mới) | 7310401 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)Văn, Sử, Địa Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
9 | Kinh tế* | 7310101 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
10 | Kinh tế Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2) |
7310101C | Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
11 | Xã hội học* | 7310301 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)Văn, Sử, Địa Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
12 | Đông Nam Á học | 7310620 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)Văn, Sử, Địa Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ | |||
13 | Quản trị kinh doanh* | 7340101 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
14 | Quản trị kinh doanh Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2) |
7340101C | Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
15 | Marketing | 7340115 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
16 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
17 | Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2) (Ngành mới) |
7340120C | Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
18 | Tài chính – Ngân hàng* | 7340201 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
19 | Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2) |
7340201C | Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
20 | Kế toán* | 7340301 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
21 | Kế toán Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2) |
7340301C | Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
22 | Kiểm toán* | 7340302 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
23 | Quản lý công | 7340403 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
24 | Quản trị nhân lực | 7340404 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Sử, Văn |
25 | Quản trị nhân lực Chất lượng cao (Ngành mới)
(tiếng Anh hệ số 2) |
7340404C | Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
26 | Hệ thống thông tin quản lý* | 7340405 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: PHÁP LUẬT | |||
27 | Luật* | 7380101 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Ngoại ngữ (1) |
28 | Luật kinh tế* | 7380107 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Ngoại ngữ (1) |
29 | Luật kinh tế Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2) |
7380107C | Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Anh Toán, Văn, Anh |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC SỰ SỐNG | |||
30 | Công nghệ sinh học | 7420201 | Toán, Lý, Sinh
Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh |
31 | Công nghệ sinh học Chất lượng cao | 7420201C | Toán, Sinh, Anh
Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh |
LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||
32 | Khoa học máy tính *
(môn Toán hệ số 2) |
7480101 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
33 | Khoa học máy tính Chất lượng cao
(môn Toán hệ số 2) |
7480101C | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
34 | Công nghệ thông tin
(môn Toán hệ số 2) |
7480201 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | |||
35 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng*
(môn Toán hệ số 2) |
7510102 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
36 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Chất lượng cao (môn Toán hệ số 2) |
7510102C | Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Lý, Hóa |
37 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN | |||
38 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Lý, Anh |
LĨNH VỰC: KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG | |||
39 |
Quản lý xây dựng
(môn Toán hệ số 2) |
7580302 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: DỊCH VỤ XÃ HỘI | |||
40 |
Công tác xã hội | 7760101 |
Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
LĨNH VỰC: DU LỊCH, KHÁCH SẠN, THỂ THAO VÀ DỊCH VỤ CÁ NHÂN | |||
41 |
Du lịch | 7810101 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Sử, Văn |
LĨNH VỰC: TOÁN VÀ THỐNG KÊ | |||
42 |
Khoa học dữ liệu (Ngành mới)
(môn Toán hệ số 2) |
7480298 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
Lưu ý:
“*” Các ngành đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình (Theo tiêu chuẩn: Moet, FIBBA, AUN-QA).
– (1): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
– (2): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc.
Các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành, riêng ngành Luật và Luật kinh tế tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm.
Điểm trúng tuyển các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
I. Chương trình đại trà
Tên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Ngôn ngữ Anh | 22,85 | Nhận học sinh giỏi | 24,75 | 26,8 | 24,90 | 25,00 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 21,95 | Nhận học sinh giỏi | 24,25 | 26,1 | 24,10 | 25,00 |
Ngôn ngữ Nhật | 21,10 | 25,5 | 23,75 | 25,9 | 23,20 | 23,30 |
Quản trị nhân lực | 24,30 | |||||
Đông Nam Á học | 18,20 | 22,5 | – | 23,1 | 20,0 | 22,60 |
Khoa học dữ liệu | 23,90 | |||||
Kinh tế | 20,65 | 26 | 24,1 | 25,8 | 23,40 | 24,00 |
Xã hội học | 15,50 | 20 | 19,5 | 23,1 | 22,0 | 24,10 |
Quản trị kinh doanh | 21,85 | Nhận học sinh giỏi | 24,70 | 26,4 | 23,30 | 24,00 |
Marketing | 21,85 | Nhận học sinh giỏi | 25,35 | 26,95 | 25,25 | 25,25 |
Kinh doanh quốc tế | 22,75 | Nhận học sinh giỏi | 25,05 | 26,45 | 24,70 | 24,90 |
Tài chính – Ngân hàng | 20,60 | 26,3 | 24 | 25,85 | 23,60 | 23,90 |
Kế toán | 20,80 | 26,3 | 24 | 25,7 | 23,30 | 23,80 |
Kiểm toán | 22 | 25,5 | 23,8 | 25,2 | 24,25 | 24,10 |
Quản trị nhân lực | 21,65 | 27,5 | 25,05 | 26,25 | 25,0 | 24,30 |
Hệ thống thông tin quản lý | 18,90 | 21,5 | 23,20 | 25,9 | 23,50 | 23,70 |
Luật | 19,65
21,15 (C00) |
Nhận học sinh giỏi | 22,80
Khối C00 cao hơn 1,5 điểm (24.30 điểm) |
25,2
Khối C00 cao hơn 1,5 điểm |
23,20 | 23,40 |
Luật kinh tế | 20,55
22,05 (C00) |
Nhận học sinh giỏi | 23,55
Khối C00 cao hơn 1,5 điểm (25.05 điểm) |
25,7
Khối C00 cao hơn 1,5 điểm |
23,60 | 23,90 |
Công nghệ sinh học | 15 | 20 | 16 | 16 | 16,0 | 19,30 |
Khoa học máy tính | 19,20 | 23,5 | 23 | 25,55 | 24,50 | 24,00 |
Công nghệ thông tin | 20,85 | 25,5 | 24,50 | 26,1 | 25,40 | 24,50 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 15,50 | 20 | 16 | 17 | 16,0 | 16,50 |
Quản lý xây dựng | 15,50 | 20 | 16 | 19 | 16,0 | 17,50 |
Công tác xã hội | 15,,50 | 20 | 16 | 18,8 | 20,0 | 21,50 |
Đông Nam Á học | 21,75 | 22,60 | ||||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 24,35 | 26,8 | 25,20 | 24,60 | ||
Du lịch | 22 | 24,5 | 23,80 | 23,40 | ||
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 26,7 | 24,30 | 24,20 | |||
Công nghệ thực phẩm | 19 | 20,25 | 20,90 | |||
Quản lý công | 16,0 | 19,50 |
II. Chương trình chất lượng cao
Tên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Ngôn ngữ Anh CLC | 21,20 | 22,5 | 23,25 | 25,9 | 22,40 | 23,60 |
Quản trị kinh doanh CLC | 18,30 | 21,5 | 21,65 | 26,4 | 20,0 | 22,60 |
Tài chính – Ngân hàng CLC | 15,50 | 20 | 18,5 | 25,25 | 20,60 | 22,00 |
Kế toán CLC | 15,80 | 20 | 16,5 | 24,15 | 21,50 | 21,25 |
Luật kinh tế CLC | 16 | Nhận học sinh giỏi | 19,2 | 25,1 | 21,50 | 23,10 |
Công nghệ sinh học CLC | 15 | 20 | 16 | 16 | 16,0 | 16,50 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng CLC | 15,30 | 20 | 16 | 16 | 16,0 | 16,50 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 25,75 | 22,50 | 24,10 | |||
Ngôn ngữ Nhật CLC | 24,9 | 23,0 | 21,90 | |||
Khoa học máy tính CLC | 24 | 24,30 | 22,70 | |||
Kinh tế CLC | 19,0 | 23,00 |
Học phí
Mức học phí dự kiến của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2021 – 2022 như sau:
- Chương trình đại trà: 18,5 – 23.0 triệu đồng/năm học.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 36.0 – 37.5 triệu đồng/năm học.
Đánh giá