Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Open University, viết tắt là HCMCOU) là một trường đại học công lập đa ngành tại Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ việc thu chi học phí.

Lịch sử

Được thành lập vào năm 1990 và trở thành trường đại học công lập từ năm 2006. Đến nay, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh luôn là lá cờ đầu trong lĩnh vực đào tạo từ xa khu vực phía Nam và là một trong những trường đại học tiên phong tại Việt Nam triển khai phương thức đào tạo trực tuyến.[3]

Gần 3 thập kỷ qua, Nhà trường không ngừng cải cách và nâng cao chất lượng đào tạo bằng việc chủ động mở rộng mối quan hệ hợp tác với nhiều đối tác chất lượng trên thế giới. Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh hợp tác với nhiều Trường và tổ chức giáo dục danh tiếng như:[3]

– Hội đồng Quốc tế về Đào tạo theo phương thức Mở và hình thức từ xa (ICDE)

– Hiệp hội các Trường Đại học Mở Châu Á (AAOU)

– Trung tâm đào tạo Mở khu vực trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng Bộ Giáo dục các quốc gia Đông Nam Á (SEAMEO SEAMOLEC, Indonesia)

– Trường HAMK University of Applied Science (Phần Lan)

– Hệ thống Đại học ASEAN (The ASEAN University Network) (AUN) Thái Lan.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

  • Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
  • Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.

4. Phương thức tuyển sinh

* Nhóm các phương thức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT

  • PT1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Trường và Bộ GD&ĐT.
  • PT2: Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT.

* Nhóm các phương thức theo kế hoạch xét tuyển riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự

  • PT1: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:
    • Bằng tú tài quốc tế (IB) điểm từ 26;
    • Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
    • Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa kỳ) đạt điểm từ 1100/1600.
  • PT2: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2) có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định.
  • PT3: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2).
  • PT4: Ưu tiên xét tuyển kết quả học bạ THPT có chứng chỉ quốc tế.
  • PT5: Xét tuyển học bạ THPT.
Điểm chuẩn Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

I. Chương trình đại trà

Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo kết quả thi THPT QG Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT
Ngôn ngữ Anh 22,85 Nhận học sinh giỏi 24,75 26,8 24,90 25,00
Ngôn ngữ Trung Quốc 21,95 Nhận học sinh giỏi 24,25 26,1 24,10 25,00
Ngôn ngữ Nhật 21,10 25,5 23,75 25,9 23,20 23,30
Quản trị nhân lực           24,30
Đông Nam Á học 18,20 22,5 23,1 20,0 22,60
Khoa học dữ liệu           23,90
Kinh tế 20,65 26 24,1 25,8 23,40 24,00
Xã hội học 15,50 20 19,5 23,1 22,0 24,10
Quản trị kinh doanh 21,85 Nhận học sinh giỏi 24,70 26,4 23,30 24,00
Marketing 21,85 Nhận học sinh giỏi 25,35 26,95 25,25 25,25
Kinh doanh quốc tế 22,75 Nhận học sinh giỏi 25,05 26,45 24,70 24,90
Tài chính – Ngân hàng 20,60 26,3 24 25,85 23,60 23,90
Kế toán 20,80 26,3 24 25,7 23,30 23,80
Kiểm toán 22 25,5 23,8 25,2 24,25 24,10
Quản trị nhân lực 21,65 27,5 25,05 26,25 25,0 24,30
Hệ thống thông tin quản lý 18,90 21,5 23,20 25,9 23,50 23,70
Luật 19,65

21,15 (C00)

Nhận học sinh giỏi 22,80

Khối C00 cao hơn 1,5 điểm (24.30 điểm)

25,2

Khối C00 cao hơn 1,5 điểm

23,20 23,40
Luật kinh tế 20,55

22,05 (C00)

Nhận học sinh giỏi 23,55

Khối C00 cao hơn 1,5 điểm (25.05 điểm)

25,7

Khối C00 cao hơn 1,5 điểm

23,60 23,90
Công nghệ sinh học 15 20 16 16 16,0 19,30
Khoa học máy tính 19,20 23,5 23 25,55 24,50 24,00
Công nghệ thông tin 20,85 25,5 24,50 26,1 25,40 24,50
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 15,50 20 16 17 16,0 16,50
Quản lý xây dựng 15,50 20 16 19 16,0 17,50
Công tác xã hội 15,,50 20 16 18,8 20,0 21,50
Đông Nam Á học     21,75     22,60
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng     24,35 26,8 25,20 24,60
Du lịch     22 24,5 23,80 23,40
Ngôn ngữ Hàn Quốc       26,7 24,30 24,20
Công nghệ thực phẩm       19 20,25 20,90
Quản lý công         16,0 19,50

II. Chương trình chất lượng cao

Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo kết quả thi THPT QG Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT
Ngôn ngữ Anh CLC 21,20 22,5 23,25 25,9 22,40 23,60
Quản trị kinh doanh CLC 18,30 21,5 21,65 26,4 20,0 22,60
Tài chính – Ngân hàng CLC 15,50 20 18,5 25,25 20,60 22,00
Kế toán CLC 15,80 20 16,5 24,15 21,50 21,25
Luật kinh tế CLC 16 Nhận học sinh giỏi 19,2 25,1 21,50 23,10
Công nghệ sinh học CLC 15 20 16 16 16,0 16,50
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng CLC 15,30 20 16 16 16,0 16,50
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC       25,75 22,50 24,10
Ngôn ngữ Nhật CLC       24,9 23,0 21,90
Khoa học máy tính CLC       24 24,30 22,70
Kinh tế CLC         19,0 23,00
Danh sách các ngành đào tạo
STT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
  LĨNH VỰC: NHÂN VĂN    
1 Ngôn ngữ Anh*

(tiếng Anh hệ số 2)

 

7220201 Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
 Văn, Sử, Anh

Văn, KHXH, Anh

2 Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao

(tiếng Anh hệ số 2)

7220201C Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử, Anh

Văn, KHXH, Anh

3 Ngôn ngữ Trung Quốc*

(Ngoại ngữ hệ số 2)

7220204 Văn, Toán, Ngoại ngữ (2)
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
4 Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao

(Ngoại ngữ hệ số 2)

7220204C Văn, Toán, Ngoại ngữ (2)
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
5 Ngôn ngữ Nhật

(Ngoại ngữ hệ số 2)

7220209 Văn, Toán, Ngoại ngữ (2)
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
6 Ngôn ngữ Nhật Chất lượng cao

(Ngoại ngữ hệ số 2)

7220209C Văn, Toán, Ngoại ngữ (2)
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
7 Ngôn ngữ Hàn Quốc

(Ngoại ngữ hệ số 2)

7220210 Văn, Toán, Ngoại ngữ (2)
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
  LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI  
8 Tâm lý học (Ngành mới) 7310401 Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)

Văn, Sử, Địa

Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

9 Kinh tế* 7310101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

10 Kinh tế Chất lượng cao

(tiếng Anh hệ số 2)

7310101C Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

11 Xã hội học* 7310301 Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)

Văn, Sử, Địa

Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

12 Đông Nam Á học 7310620 Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)

Văn, Sử, Địa

Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

  LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ    
13 Quản trị kinh doanh* 7340101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

14 Quản trị kinh doanh Chất lượng cao

(tiếng Anh hệ số 2)

7340101C Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

15 Marketing 7340115 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

16 Kinh doanh quốc tế 7340120 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

17 Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao

(tiếng Anh hệ số 2) (Ngành mới)

7340120C Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

18 Tài chính – Ngân hàng* 7340201 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

19 Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao

(tiếng Anh hệ số 2)

7340201C Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

20 Kế toán* 7340301 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

21 Kế toán Chất lượng cao

(tiếng Anh hệ số 2)

7340301C Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

22 Kiểm toán* 7340302 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

23 Quản lý công 7340403 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

24 Quản trị nhân lực 7340404 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sử, Văn

25 Quản trị nhân lực Chất lượng cao (Ngành mới)

(tiếng Anh hệ số 2)

7340404C Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

26 Hệ thống thông tin quản lý* 7340405 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

  LĨNH VỰC: PHÁP LUẬT    
27 Luật* 7380101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Ngoại ngữ (1)

28 Luật kinh tế* 7380107 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Ngoại ngữ (1)

29 Luật kinh tế Chất lượng cao

(tiếng Anh hệ số 2)

7380107C Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Văn, Sử, Anh

Toán, Văn, Anh

  LĨNH VỰC: KHOA HỌC SỰ SỐNG    
30 Công nghệ sinh học 7420201 Toán, Lý, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

31 Công nghệ sinh học Chất lượng cao 7420201C Toán, Sinh, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

  LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
32 Khoa học máy tính *

(môn Toán hệ số 2)

7480101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

33 Khoa học máy tính Chất lượng cao

(môn Toán hệ số 2)

7480101C Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

34 Công nghệ thông tin

(môn Toán hệ số 2)

7480201 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

  LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT    
35 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng*

(môn Toán hệ số 2)

7510102 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

36 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Chất lượng cao (môn Toán hệ số 2)

7510102C Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Lý, Hóa

37 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

  LĨNH VỰC: SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN    

38

Công nghệ thực phẩm 7540101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Lý, Anh

  LĨNH VỰC: KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG    

39

Quản lý xây dựng

(môn Toán hệ số 2)

7580302 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

  LĨNH VỰC: DỊCH VỤ XÃ HỘI    

40

Công tác xã hội 7760101

Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)

Văn, Sử, Địa

Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

  LĨNH VỰC: DU LỊCH, KHÁCH SẠN, THỂ THAO VÀ DỊCH VỤ CÁ NHÂN

41

Du lịch 7810101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sử, Văn

  LĨNH VỰC: TOÁN VÀ THỐNG KÊ    

42

Khoa học dữ liệu (Ngành mới)

(môn Toán hệ số 2)

7480298 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Lưu ý:

“*”  Các ngành đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình (Theo tiêu chuẩn: Moet, FIBBA, AUN-QA).

– (1): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.

– (2): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc.

Các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành, riêng ngành Luật và Luật kinh tế tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm.

Học phí của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Mức học phí dự kiến của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2021 – 2022 như sau:

  • Chương trình đại trà: 18,5 – 23.0 triệu đồng/năm học.
  • Chương trình đào tạo chất lượng cao: 36.0 – 37.5 triệu đồng/năm học.
[wp-review]

Trả lời